congaigiangho67

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế cầu qua sông vàm cỏ Đồng Tháp





 

LỜI NÓI ĐẦU . 1

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG 2

I- HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GTVT KHU VỰC NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CẦU. 3

II- CÁC ĐỊNH HƯỚNG KINH TẾ XÃ HỘI. DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI - SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 4

III - ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI VỊ TRÍ XÂY DỰNG CẦU 6

IV- CÁC PHƯƠNG ÁN VƯỢT SÔNG VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 7

PHẦN II: THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ 9

CHƯƠNG 1: PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ 1 - CẦU DẦM BTCT ƯST LIÊN TỤC 3 NHỊP + DẦM DẪN .10

I . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN .10

II. SƠ CHỌN KÍCH THƯỚC CẦU 11

III . TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN.13

III.1.1 Tĩnh tải g1 và g2 13

III.1.2 Tĩnh tải .15

LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 30

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ 2

 CẦU DẦM BTCTƯST 5 NHỊP LIÊN TỤC ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG .32

I . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN .32

II. SƠ CHỌN KÍCH THƯỚC CẦU .33

III. LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ .48

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ 3

 CẦU DÀN THÉP 5 NHỊP ĐƠN GIẢN 50

I. Giới thiệu chung về phương án.51

II. Sơ bộ khối lượng công tác 51

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


N cỏch nhau 1200mm. Cự ly chiều ngang của cỏc bỏnh xe lấy bằng 1800mm. Tải trọng động cho phộp lấy theo điều 3.6.2.
II.3. Tải trọng làn thiết kế
Tải trọng làn thiết kế gồm tải trọng 9.3KN/m phõn bố đều theo chiều dọc. Theo chiều ngang cầu được giả thiết phõn bố đều trờn chiều rộng 3000mm. Hiệu ứng lực của tải trọng làn thiết kế khụng xột lực xung kớch.
CHƯƠNG III:
TÍNH TOÁN BẢN MẶT CẦU
I. THIẾT KẾ CẤU TẠO MẶT CẦU
I.1. Cấu tạo của bản mặt cầu
Chiều cao mặt cầu bờ tụng khụng bao gồm bất kỳ dự phũng nào về mài mũn, xúi rónh và lớp mặt bỏ đi, khụng được nhỏ hơn 175mm. (9.7.1.1)
Theo bảng A2.5.2.6.3-1 chiều cao tối thiểu thụng thường của bản mặt cầu được xỏc định dựa trờn chiều dài nhịp của (L).
Chọn chiều dày bản phải thoả món cỏc điều kiện sau:
Độ dầy bản phải đủ để coi là bản cỏnh chịu nộn đối với mụ men dương dầm chớnh hay bản cỏnh chịu kộo với mụ men õm.
Độ dầy cần thiết được coi là phần bản chịu hoạt tải trực tiếp.
Độ dày cần thiết để bố trớ thộp (thộp ưst căng ngang , dọc và thộp thường) (FCC)
Chiều dài nhịp của bản L lấy tại giữa nhịp là lớn nhất nờn trong đồ ỏn này thiết kế bản tại giữa nhịp.
Bản mặt cầu được thiết kế với kớch thước như sau:
Chiều dầy bản tại giữa nhịp là 25cm.
Chiều dầy bản tại vị trớ tiếp giỏp với sườn dầm là 60cm.
Chiều dầy bản tại vị trớ mộp là 25cm (bố trớ neo của cỏp căng ngang).
Chi tiết thể hiện như hỡnh vẽ sau (mặt cắt tại giữa nhịp).
Mặt cắt ngang tớnh toỏn bản
Lan can được xõy dựng liền với bản mặt cầu.
I.2. Cấu tạo lớp mặt cầu
Lớp mặt cầu được thiết kế với cấu tạo cơ bản sau:
Bờ tụng asphant 50mm
Lớp bờ tụng bảo vệ cú lưới thộp 40mm
Lớp phũng nước 10mm
Lớp đệm xi măng 10mm
Lớp đệm vữa tạo độ dốc 1á12cm, trung bỡnh 6cm
Bản mặt cầu Cấu tạo chung lớp mặt cầu
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN NỘI LỰC:
Do bản mặt cầu được cấu tạo liền khối với sườn dầm khụng bố trớ bản chắn ngang nờn chỉ tồn tại liờn kết theo phương dọc cầu ỏp dụng phương phỏp tớnh toỏn gần đỳng theo Điều 4.6.2(AASHTO-98).
Phương phỏp phõn tớch gần đỳng trong đú bản mặt cầu được chia thành những dải nhỏ vuụng gúc với cấu kiện đỡ. Khi ỏp dụng phương phỏp dải thỡ phải lấy mụ men dương cực trị trong bất cứ panel sàn giữa cỏc dầm để đặt tải cho tất cả cỏc vựng cú mụ men dương, tương tự phải lấy mụmen õm cực trị trờn bất cứ dầm nào để đặt tải cho tất cả cỏc vựng cú mụmen õm.
Khi tớnh hiệu ứng lực do tĩnh tải gõy ra, ta phõn tớch một dải bản rộng 1m theo phương dọc cầu.
III. SƠ ĐỒ TÍNH:
Như vậy ta cú thể cú sơ đồ tớnh như sau:
Khi tớnh bản mỳt thừa ta coi nú như một cụng xụn 1 đầu ngàm, với chiều dài nhịp tớnh từ mộp bản đến tim của cấu kiện đỡ.
Khi tớnh bản giữa ta coi nú như một dầm 2 đầu ngàm, nhịp là khoảng cỏch từ tim đến tim cỏc cấu kiện đỡ. Để đơn giản trong tớnh toỏn ta dựng phương phỏp gần đỳng :
Quan niệm như một dầm giản đơn, hai đầu khớp, nhịp của bản là khoảng cỏch từ tim đến tim của cấu kiện đỡ. Sau khi tớnh được mụmen giữa nhịp ta nhõn với cỏc hệ số kể đến ngàm sẽ ra được mụ men tại ngàm và giữa nhịp.
Hệ số đú lấy như sau:
Đối với mụ men giữa nhịp: Khi chiều cao bản / chiều cao dầm Ê 0.25 thỡ hệ số là 0.5
Đối với mụ men trờn gối hệ số đú là - 0.7
Lực cắt xỏc định như dầm giản đơn tương ứng.
IV.TÍNH TOÁN NỘI LỰC
A. BẢN MÚT THỪA:
Tải trọng tác dụng:
Bản bờ tụng phần hẫng (DC1)
Lan can (DC2)
Lớp mặt cầu (DW)
1. Do lan can
Coi là tải trọng tập trung cú trọng lượng (đó tớnh ở phần sơ bộ):
DC2 = (0.25x0.5 + 0.5x0.35x0.05 + 0.05x0.25/2 + 0.5x0.2x0.25/2 + 0.25x0.075)
= 0.171 (m2).
Pb = 2400kg/m3 x 10N/kg x 0.171m2 = 4104 (N/m) = 4.104 (N/mm).
Lan can coi là tải trọng tập trung đặt tại trọng tõm của lan can Pb = 4.104 N/mm, cỏch mộp ngoài lan can là 100 mm đ cỏch mộp bản tớnh toỏn là 150 mm
đ cỏch ngàm là 2700 -150 = 2550 (mm)
MDC2 = - 4.104 x 2550 = - 10465.2 (Nmm/mm) = -10.465 (KNm/m).
VDC2 = -Pb = - 4.104 N/mm = - 4.104 (KN/m).
2. Do lớp mặt cầu
Coi là tải trọng phõn bố đều với tỷ trọng bằng tỷ trọng trung bỡnh cỏc lớp (2250Kg/m3)
wDW = 2250 x 10 x 0.12 = 2700 (N/m2) = 2.7 x10-3 (N/mm2).
Lớp mặt cầu là tải trọng phõn bố tỏc dụng lờn phần hẫng trờn chiều dài kể từ mộp trong của lan can đến vị trớ ngàm L = 2700 - 250 = 2450 (mm.)
MDW = - 2.7 x10-3 x 24502/2 = - 8103.375 (Nmm/mm) = - 8.103 (KNm/m).
VDW = - 2.7x10-3 x 2450 = - 6.615 (N/mm) = - 6.615 (KN/m).
3. Do bản bờ tụng
Coi là tải trọng phõn bố đều cú bề dầy trung bỡnh: 395(mm)
DC1 = 2400 x 10 x 0.395 = 9480 (N/m2) = 9.48x10-3 (N/mm2).
Bản bờ tụng là tải trọng phõn bố đều trờn toàn bộ phần hẫng
MDC1= - 9.48 x10-3 x 27002/2 = - 34554.6(Nmm/mm) = - 34.55 (KNm/m).
VDC1 = - 9.48 x10-3 x 2700 = - 25.569(Nmm/mm) = - 25.569 (KN/m).
IV.1.5. Do hoạt tải xe:
Bề rộng của phần đường bộ hành là 1000mm, dải phõn cỏch bằng bờ tụng là 250mm nờn xe tải khụng vi phạm phần đường bộ hành, phần hẫng chịu tải trọng xe tải tỏc dụng lờn là 1200mm.
Đối với trục bỏnh xe gần lan can, bề rộng tương đương của dải ngang là:
1140 + 0.833X = 1140 + 0.833x600 = 1639.8 (mm) và hệ số làn m =1.2
MTr = = - 31.833(KNm/m).
VTr = -1.2= - 53.055 (KN/m).
MLn = - 1.2 x 3.1x10-3 x 6002/2 = - 669.6 (Nmm/mm) = - 0.670(KNm/m).
VLN = - 1.2 x 3.1 x10-3 x 600 = - 2.232 N/mm = - 2.232 (KN/m).
Vậy ta cú:
MLL+IM = MTr + MLn = - 31.833 - 0.670 = - 32.503 (KNm/m).
VLL+IM = VTr + VLn = - 53.055 - 2.232 = - 55.287 (KN/m).
Hoạt tải tỏc dụng lờn phần hẫng
IV.1.6. Do tải trọng người
Theo điều [A3.6.1.5] Đối với tất cả đường bộ hành rộng hơn 600mm phải lấy tải trọng bộ hành bằng 3x10-3 Mpa = 3x10-4 Kg/mm2 và phải tớnh đồng thời cựng hoạt tải thiết kế.
PL = 3x10-4 Kg/mm2 x 10 N/kg = 30x10-4 (N/mm2).
MPL = - 30x10-4 x 1000 x (1000/2 + 1450) = - 5850 Nmm/mm = - 5.85 (KNm/m).
VPL = - 30x10-4 x 1000 = - 3.0 (N/mm) = - 3.0 (KN/m).
Hoạt tải bộ hành.
Tải trọng do bộ hành sẽ được tổ hợp với hoạt tải xe của mục 2.4.1.5, sau đú sẽ so sỏnh hiệu ứng lực với trường hợp chỉ do hoạt tải gõy ra trong mục 2.4.1.4 giỏ trị lớn hơn sẽ được lấy để tớnh tiếp.
B. Nệ̃I LỰC BẢN NGÀM 2 ĐẦU:
1. Tớnh toỏn hiệu ứng lực cho nhịp giản đơn
Ta tớnh mụmen tại giữa nhịp và lực cắt tại gối của dầm giản đơn.
1.1. Do tải trọng phõn bố của lớp mặt cầu
MDW = wDW(Diện tớch DahM105)
= 3.936 x 10-3 x 3.92x106 = 15429.2 (Nmm/m) = 15.429 (KNm/m).
VDW = wDW(Diện tớch DahVgối) = 3.936x10-3 x 2.8x103 = 11.021 (KN/m).
1.2. Do tải trọng của bản bờ tụng
Bản bờ tụng coi là tải trọng phõn bố đều, cú bề dầy trung bỡnh là:
2154966/5600 = 384.815mm ằ 0.40 m.
wS = 2400 x 10 x 0.40 = 9600 N/m2 = 9.6x10-3 (N/mm2).
MS = wS(Diện tớch DahM0.5) = 9.6x10-3 x 3.92 x106
= 37632 Nmm/mm = 37.632 (KNm/m).
VS = wS(Diện tớch DahVgối) = 9.6x10-3 x 2.8 x103 = 26.88 (KN/m).
1.3. Do hoạt tải xe
Bề rộng dải tương đương với mụmen dương: 660 + 0.55S = 660 + 0.55x5600 = 3740 mm.
Bề rộng dải tương đương với mụmen õm: 1220 +0.25S = 1220 +0.25x5600 = 2620 mm.
Áp dụng bề rộng dải đối với lực cắt, do qui trỡnh khụng qui định nờn giả thiết là theo mụmen. Lực cắt tại gối là vị trớ cú mụmen õm.
Giỏ trị của mụ men dương ở khu vực giữa nhịp bản:
MTr = MLn = wLnwĐahmụmen
Giỏ trị lực cắt tại khu vực gối bản:
VTr = VLn = wLnwĐahlựccắt
Trong đú:
P = 72.5 KN (Tải trọng nửa trục bỏnh xe Truck).
yi = Tung độ của Đah tại vị trớ bỏnh xe tập trung (P).
wLn = Tải trọng làn.
wĐah = diện tớch Đah bờn dưới vị trớ đặt tải trọng làn.
Tớnh toỏn Mụmen:
ồyi = 0.50 +1.4 +0.80 = 2.7
wĐah = 3.92
Xếp hoạt tải lờn đường ảnh hưởng mụ men
MTr = 52.340 (KNm/m) (Hệ số làn xe m=1).
MLn = wLnwĐahmụmen = 3.1 x 3.92 = 12.125 (KN/m).
MLL+IM = m(1.75MTr + MLn ) = 1.0x(1.75 x 52.34 + 12.125) = 103.72(KNm/m).
Tớnh toỏn Lực cắt tại gối:
ồyi =1.0 + 0.685 + 0.463 +0.150 = 2.298
wĐah = 2.8
Sơ đồ tớnh toỏn:
Xếp hoạt tải lờn đường ảnh hưởng lực cắt
VTr = 63.89 (KN/m).
VLn = wLnwĐahlựccắt = 3.1 x 2.8 = 8.68 (KN/m).
VLL+IM = m(1.75VTr + VLn ) = 1x(1.75 x 63.89 + 8.68) = 120.488 (KN/m).
IV.3. Tổ hợp nội lực
IV.3.1. Bảng kết quả tớnh nội lực
Bảng tổng hợp nội lực
Mb
DC2
Vb
DC2
MS
DC1
VS
DC1
MDW
DW
VDW
DW
MPL
PL
VPL
PL
MLL+IM
LL
VLL+IM
LL
Phần hẫng
-10.47
-4.10
-34.15
-25.57
-8.10
-6.62
-5.85
-3.0
-32.50
-55,29
Phần giữa
-
-
37.632
26.88
15.43
11.02
-
-
103.72
120.48
Đơn vị mụmen là (KNm/m), lực cắt là (KN/m).
IV.3.2. Tổ hợp nội lực theo cỏc trạng thỏi giới hạn.
Tổng hiệu ứng lực tớnh toỏn phải lấy như sau [A3.4.1]
Q = ồhi gi Qi
Trong đú:
gi = Hệ số tải trọng bảng [A3.4.1-1] và [A3.4.1-2]
Qi = Tải trọng qui định ở đõy.
hi = Hệ số điều chỉnh tải trọng
đhi = hDhRhI
ở trạng thỏi giới hạn cường độ:
hD = 1.00 cho cỏc thiết kế thụng thường.
hR = 1.00 cho cỏc mức dư thụng thường.
hI = 1.05 cho cỏc cầu quan trọng.
đ hi = hDhRhI = 1.05
Cỏc trạng thỏi giới hạn khỏc: hi = hDhRhI = 1x1x1 = 1.0
Đối với trạng thỏi GHCĐ1
Mu = 1.05[1.25MDC+1.5MDW + 1.75(MLL+IM +MPL)]
Đối với trạng thỏi GHSD I
Mu = MDC + MDW + MLL+IM +MPL
Thay số theo bảng ta được:
* Đối với TTGHCĐ1:
+ Theo giỏ trị momen õm ta cú:
Mcừng xụnu = 1.05[1.25(-10.465-34.15) + 1.5(-8.103) + ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top