Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY SƠ SỢI ĐÌNH VŨ......7
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRÕ KINH TẾ:............................................... 7
1.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY ................................................... 7
1.2.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất sợi.................................................................. 7
1.2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ tạo sợi ............................................... 8
CHƢƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ
MÁY ............................................................................................................... 10
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH
TOÁN.............................................................................................................. 10
2.1.1 Khái niệm về phụ tải tính toán ............................................................... 10
2.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁY ........................ 21
2.3.1. Xác định phụ tải tính toán động lực của nhóm 1 .................................. 21
2.3.2. Xác định phụ tải động lực tính toán của nhóm còn lại ......................... 23
2.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TOÀN NHÀ
MÁY................................................................................................................ 24
2.4.1 Xác định phụ tải tính toán chiếu sang cho từng nhóm........................ 24
2.5. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƢỞNG ........ 26
2.6. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO TOÀN NHÀ MÁY.................................... 27
2.6.1 Tâm phụ tải điện..................................................................................... 27
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO NHÀ MÁY ...... 29
3.1. YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƢƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN [1].................. 29
3.2. PHƢƠNG ÁN VỀ CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƢỞNG [1]............ 29
3.3. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ LƢỢNG, DUNG LƢỢNG CÁC TRẠM BIẾN
ÁP PHÂN XƢỞNG ........................................................................................ 30
3.4. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠNG CAO ÁP................................................. 322
3.5. XÁC ĐỊNH CÁP TOÀN TUYẾN........................................................... 32
3.6. XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN CÁP TỪ TRẠM PPTT ĐẾN CÁC MÁY BIẾN
ÁP.................................................................................................................... 33
3.7. TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN CAO ÁP ......................................................... 34
3.7.1. Tổn thất điện áp từ T0 → PPTT ........................................................... 34
3.7.2. Tổn thất điện áp từ PPTT → B1 ........................................................... 34
3.7.3. Tổn thất điện áp từ PPTT → B2 ........................................................... 35
3.7.4. Tổn thất điện áp từ PPTT → B3 ........................................................... 35
3.7.5. Tổn thất điện áp từ PPTT → B4 ........................................................... 35
3.8. LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT CAO ÁP ...................................... 36
3.9. LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT CHO CÁC MBA PHÂN XƢỞNG
ĐIỆN THEO ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC VÀ DÕNG ĐIỆN TÍNH TOÁN CÓ
TRỊ SỐ LỚN NHẤT....................................................................................... 37
3.10. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH TRONG HỆ THỐNG ............................ 37
3.11. TÍNH CHỌN VÀ KIỂM TRA THANH DẪN ...................................... 41
3.12. CHỌN VÀ KIỂM TRA BU................................................................... 43
3.13. CHỌN VÀ KIỂM TRA BI .................................................................... 44
3.14. CHỌN CHỐNG SÉT VAN ................................................................... 45
CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CỦA NHÀ MÁY....................46
4.1. CHỌN DÂY DẪN XUỐNG CÁC CẤP PHỤ TẢI................................. 46
4.1.1. Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối 1 (TPP1) và (TPP2) ....................... 46
4.1.2. Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối 3 (TPP3) và (TPP4) ....................... 47
4.1.3. Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối 5 (TPP5) và (TPP6) ...................... 48
4.1.4. Chọn thanh dẫn cho tủ phân phối 7 (TPP7) và (TPP8) ...................... 48
4.2. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 1 ( lấy điện từ trạm B1)49
4.2.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn................................................................. 49
4.2.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối....................................................... 49
4.2.3.1.Lựa chọn aptomat tổng........................................................................ 49
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
4.2.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh..................................................................... 50
4.2.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực................................... 51
4.2.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của
phân xƣởng...................................................................................................... 52
4.3. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 2 (LẤY ĐIỆN TỪ
TRẠM B1) ...................................................................................................... 54
4.3.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn................................................................. 54
4.3.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối....................................................... 54
4.3.3.1.Lựa chọn aptomat tổng........................................................................ 54
4.3.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh..................................................................... 54
4.3.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực................................... 55
4.3.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của
phân xƣởng...................................................................................................... 56
4.3.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ........................................... 57
4.4. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 3 ( lấy điện từ trạm B2)58
4.4.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn.1.............................................................. 58
4.4.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối....................................................... 59
4.4.3.1.Lựa chọn aptomat tổng........................................................................ 59
4.4.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh..................................................................... 59
4.4.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực................................... 60
4.4.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của
phân xƣởng...................................................................................................... 61
4.4.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ........................................... 61
4.5. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 4 ( lấy điện từ trạm B2)62
4.5.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn................................................................. 62
4.5.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối....................................................... 62
4.5.3.1.Lựa chọn aptomat tổng........................................................................ 63
4.5.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh..................................................................... 634
4.5.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực................................... 64
4.5.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của
phân xƣởng...................................................................................................... 65
4.5.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ........................................... 65
4.6. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 5 ( lấy điện từ trạm B3)66
4.6.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn................................................................. 66
4.6.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối....................................................... 67
4.6.3.1.Lựa chọn aptomat tổng........................................................................ 67
4.6.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh..................................................................... 67
4.6.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực................................... 68
4.6.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của
phân xƣởng...................................................................................................... 68
4.6.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ........................................... 69
4.7. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 6 ( lấy điện từ trạm B3)70
4.7.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn................................................................. 70
4.7.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối....................................................... 70
4.7.3.1.Lựa chọn aptomat tổng........................................................................ 70
4.7.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh..................................................................... 71
4.7.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực................................... 71
4.7.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của
phân xƣởng...................................................................................................... 72
4.7.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ........................................... 73
4.8. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 7 ( lấy điện từ trạm B4)75
4.8.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn................................................................. 75
4.8.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối....................................................... 75
4.8.3.1.Lựa chọn aptomat tổng........................................................................ 75
4.8.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh..................................................................... 75
4.8.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực................................... 76
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
4.8.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của
phân xƣởng...................................................................................................... 77
4.8.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ........................................... 78
4.9. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CHO TỦ PP SỐ 8 ( lấy điện từ trạm B4)78
4.9.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn................................................................. 78
4.9.2.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối....................................................... 79
4.9.3.1.Lựa chọn aptomat tổng........................................................................ 79
4.9.3.2.Lựa chọn aptomat nhánh..................................................................... 79
4.9.3.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực................................... 80
4.9.3.4. Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của
phân xƣởng...................................................................................................... 81
4.9.4 .Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ........................................... 82
4.10 . THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN
XƢỞNG
......................................................................................................................... 82
4.10.1. Chọn cáp từ tủ động lực đến từng động cơ......................................... 82
4.10.2. Tính toán hệ thống nối đất .................................................................. 80
CHƢƠNG 5. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG
CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO TOÀN NHÀ MÁY............................... 89
5.1.ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................... 89
5.2.CHỌN THIẾT BỊ BÙ VÀ VỊ TRÍ ĐẶT. ................................................. 90
5.2.1.Chọn thiết bị bù...................................................................................... 90
5.2.2.Vị trí đặt thiết bị bù ................................................................................ 90
5.3.XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙ ................................... 91
5.3.1.Tính hệ số costb của toàn nhà máy. ..................................................... 91
5.3.2.Tính dung lƣợng bù tổng của toàn nhà máy. ......................................... 92
5.3.3.Chọn tụ bù .............................................................................................. 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 956
LỜI NÓI ĐẦU
Từ thời xa xƣa nhu cầu may mặc đã trở thành vấn đề hết sức quan trọng
đối với mỗi ngƣời, con ngƣời đã phát hiện rất nhiều loại vật liệu để sử dụng
cho việc may mặc từ những vật liệu thô sơ nhƣ vỏ cây, da thú cho đến các
loại vật liệu đắt tiền nhƣ len, tơ lụa…
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của xã hội, những nguồn nguyên liệu
thiên nhiên không đủ để đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời cả
về số lƣợng lẫn chất lƣợng. Điều này đã thôi thúc các nhà khoa học nghiên
cứu và phát triển các loại vật liệu dệt mới để đáp ứng yêu cầu của con ngƣời, vì
vậy mà các loại sợi nhân tạo và tổng hợp bắt đầu ra đời và phát triển nhanh
chóng. Chỉ trong một khoảng thời gian không lâu, các loại sợi này đã mang lại
lợi ích to lớn cho con ngƣời bởi sự đa dạng về chủng loại cũng nhƣ chất lƣợng.
Một trong những loại sợi hóa học có đóng góp quan trọng hơn cả là sợi
polyester, đây là loại sợi đã và đang phát triển mạnh trên thị trƣờng Việt nam và
thế giới. Hiện nay ở Việt Nam lần lƣợt có rất nhiều các công ty, Nhà máy , xí
nghiệp đƣợc thành lập để sản xuất ra loại vải này nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trƣờng trong nƣớc nhƣ Công ty sợi Thế Kỷ, Nhà máy sợi Đình Vũ – Hải
Phòng...
Sau thời gian học tập tại trƣờng em đƣợc giao đề tài tốt nghiệp Thiết kế
cung cấp điện cho nhà máy sơ sợi Đình Vũ.
Đề tài gồm những nội dung sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu chung về nhà máy sơ sợi Đình Vũ
Chƣơng 2 : Xác định phụ tải tính toán
Chƣơng 3 : Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy
Chƣơng 4: Thiết kế mạng điện hạ áp của nhà máy
Chƣơng 5: Tính toán bù công suất, nâng cao hệ hệ số công suất
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY SƠ SỢI ĐÌNH VŨ
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRÕ KINH TẾ:
Nhà máy đƣợc xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, trên một
diện tích rộng lớn. Nhà máy gồm tổ hợp nhiều phân xƣởng điều chế và sản
xuất nhựa và sơ sợi. Nhà máy có vai trò quan trọng trong ngành dầu khí nói
chung và ngàng sơ sợi nói riêng. Cung cấp nguôn sơ sợi tổng hợp cho nganh
dệt may đang rất thiếu phải nhập khẩu.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY
1.2.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất sợi
Nguyên liệu sử dụng cho quá trình kéo sợi là chip PET đƣợc kéo thành
những dải hình trụ sau đó đem đi cắt thành từng đoạn ngắn đều nhau rồi trộn
lại để có sự phân tán đồng đều và giảm sự khác biệt về khối lƣợng phân tử,
màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhóm chức đầu mạch của những mẻ sản xuất
khác nhau. Sự khác nhau này làm giảm đáng kể chất lƣợng xơ sợi.
Sợi FDY đƣợc kéo bằng phƣơng pháp kéo nóng chảy. Quy trình công
nghệ công đoạn kéo sợi nhƣ sau:
CHƢƠNG 5.
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG
CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO TOÀN NHÀ MÁY
5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Phần lớn hộ công nghiệp trong quá trình làm việc tiêu thụ từ mạng điện
cả công suất tác dụng P lẫn công suất phản kháng Q. Các nguồn tiêu thụ công
suất phản kháng là: động cơ không đồng bộ (tiêu thụ khoảng 60-65% tổng
công suất phản kháng của mạng điện xí nghiệp), máy biến áp (tiêu thụ khoảng
20-25%). Đƣờng dây và các thiết bị khác (tiêu thụ khoảng 10%),… tùy thuộc
vào thiết bị điện mà xí nghiệp cá thể tiêu thụ một lƣợng công suất phản kháng
nhiều hay ít.
Truyền tải một lƣợng công suất phản kháng qua dây dẫn và máy biến
áp sẽ gây ra tổn thất điện áp, tổn thất điện năng lớn và làm giảm khả năng
truyền tải trên các phần tử của mạng điện do đó để có lợi cho về kinh tế - kỹ
thuật trong lƣới điện cần nâng cao hệ số công suất tự nhiên hay đƣa nguồn
bù công suất phản kháng tới gần nơi tiêu thụ để tăng hệ số công suất cos
làm giảm lƣợng công suất phản kháng nhận từ hệ thống điện.
Nâng cao hệ số công suất tự nhiên bằng cách:
 Thay các động cơ non tải bằng các động cơ có công suất nhỏ hơn.
 Giảm điện áp đặt vào động cơ thƣờng xuyên non tải.
 Hạn chế động cơ không đồng bộ chạy non tải.
 Thay động cơ không đồng bộ bằng động cơ đồng bộ.
Nếu tiến hành các biện pháp trên để giảm lƣợng công suất phản kháng
tiêu thụ mà hệ số công suất của xí nghiệp vẫn chƣa đạt yêu cầu thì phải dùng
biện pháp khác đặt thiết bị bù công suất phản kháng.90
5.2.CHỌN THIẾT BỊ BÙ VÀ VỊ TRÍ ĐẶT.
5.2.1.Chọn thiết bị bù.
Để bù công suất phản kháng cho nhà máy có thể dùng các thiết bị bù sau:
 Máy bù đồng bộ:
 Có khả năng điều chỉnh trơn.
 Tự động với giá trị công suất phản kháng phát ra (có thêt tiêu thụ
công suất phản kháng.)
 Công suất phản kháng không phụ thuộc điện áp đặt vào, chủ yếu
phụ thuộc vào dòng kích từ.
 Giá thành cao.
 Lắp ráp, vận hành phức tạp.
 Gây tiếng ồn lớn.
 Tiêu thụ một lƣợng công suất tác dụng lớn.
 Tụ điện:
 Tổn thất công suất tác dụng ít.
 Lắp đặt, vận hành đơn giản, ít bị sự cố.
 Công suất phản kháng phát ra phụ thuộc vào điện áp đặt vào tụ.
 Có thể sử dụng nơi khô ráo bất kỳ để đặt bộ tụ.
 Giá thành rẻ.
 Công suất phản kháng phát ra theo bậc và không thể thay đổi
đƣợc.
 Thời gian phục vụ, độ bền kém.
Theo các phân tích ở trên thì tụ bù thƣờng đƣợc lắp đặt để nâng cao hệ số
công suất cho các xí nghiệp.
5.2.2.Vị trí đặt thiết bị bù
Về nguyên tắc để có lợi nhất về mặt giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện
năng cho đối tƣợng dùng điện là đặt phân tán các bộ tụ bù cho từng động cơ
điện, tuy nhiên nếu đặt phân tán quá sẽ không có lợi về vốn đầu tƣ, lắp đặt và
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi91
quản lý vận hành. Vì vậy, việc đặt thiết bị bù tập trung hay phân tán là tùy
thuộc vào cấu trúc hệ thống cấp điện của đối tƣợng. Do tính chất của phụ tải
nhà máy bao gồm cả phujtair dùng điện áp 0,4 kv do đó ta tiến hành bù ở
thanh cái các trạm phân phối .Mặt khác do khỏang cách từ máy biến áp hạ áp
tới các phụ tải dùng điện là ngắn do vậy tổn thất điện áp là không đáng kể.
5.3.XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN BỐ DUNG LƢỢNG BÙ
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top