tctuvan

New Member
Thuật phong thủy thật ra củng theo công thức, tính toán hẳn hoi. Và anh em mặc nhiên có thể áp dụng cho chính bản thân theo các chuẩn mực phong thủy học.
Mình thấy nhiều tv hỏi khá rời rạc về vấn đề riêng của từng người. Và đôi khi không có lời đáp để thỏa mãn. Xin mạn phép post một topic để anh em tự giải đáp thắc mắc của mình. Và có điều gì thiếu sót, sai lệch, xin các Tv hiễu biết về phong thủy chỉnh sửa giúp để hoàn thiện topic, giúp đở các Tv.
1/ Đầu tiên, xác định mệnh của mình theo tuổi:
1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
2/ Quan hệ tượng sinh tương khắc:
Mục này cho bạn biết mình hợp với j và kị với j!
SINH
- Mộc sinh Hỏa: Hỏa được lợi, Mộc bị hại.
- Hỏa sinh Thổ: Thổ được lợi, Hỏa bị hại.
- Thổ sinh Kim: Kim được lợi, Thổ bị hại.
- Kim sinh Thủy: Thủy được lợi, Kim bị hại.
- Thủy sinh Mộc: Mộc được lợi, Thủy bị hại.
KHẮC
- Mộc khắc Thổ: Thổ bị hại, Mộc không bị hại.
- Thổ khắc Thủy: Thủy bị hại, Thổ không bị hại.
- Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị hại, Thủy không bị hại.
- Hỏa khắc Kim: Kim bị hại, Hỏa không bị hại.
- Kim khắc Mộc: Mộc bị hại, Kim không bị hại.
3/ Mệnh cá
Tạm chia theo:
-Huyết long, KLHV: Mệnh hỏa
-Thanh long : Mệnh mộc
-KLQB, Ngân long: Mệnh kim
-HB, Hắc Long: Mệnh Thủy
-Kim Long Úc: Mệnh thổ


Cái này chỉ là tương đối....




lời khuyên mục 3:

Gia chủ mệnh Kim
nên sử dụng tông màu sáng và những sắc ánh kim vì màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh, ngoài ra kết hợp với các tông màu nâu, màu vàng vì đây là những màu sắc sinh vượng (Hoàng Thổ sinh Kim). Những màu này luôn đem lại niềm vui, sự may mắn cho gia chủ. Tuy nhiên gia chủ phải tránh những màu sắc kiêng kỵ như màu hồng, màu đỏ, màu tím (Hồng Hoả khắc Kim).

Cũng tương tự như vậy, gia chủ mệnh Thuỷ nên sử dụng tông màu đen, màu xanh biển sẫm, ngoài ra kết hợp với các tông màu trắng và những sắc ánh kim (Màu trắng bạch kim sinh Thuỷ). Gia chủ nên tránh dùng những màu sắc kiêng kỵ như màu vàng đất, màu nâu (Hoàng thổ khắc Thuỷ).

Gia chủ mệnh Mộc nên sử dụng tông màu xanh ngoài ra kết hợp với tông màu đen, màu xanh biển sẫm (nước đen sinh Mộc). Gia chủ nên tránh dùng những tông màu trắng và sắc ánh kim (Màu trắng bạch kim khắc Mộc).

Gia chủ mệnh Hoả nên sử dụng tông màu đỏ,màu hồng, màu tím ngoài ra kết hợp với các màu xanh (Thanh mộc sinh Hoả). Gia chủ nên tránh dùng những tông màu đen, màu xanh biển sẫm (nước đen khắc Hoả)
Gia chủ mệnh Thổ nên sử dụng tông màu vàng đất, màu nâu, ngoài ra có thể kết hợp với màu hồng, màu đỏ, màu tím (Hồng hoả sinh Thổ). Màu xanh là màu sắc kiêng kỵ mà gia chủ nên tránh dùng (Thanh mộc khắc Thổ).
Tông màu ở đây là màu theo loại và theo tên cá. Chưa kể đến cá rồng còn leo vẫy nữa!


4/ Hướng hợp với mệnh:
Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Người mạng Thổ hợp với hướng Tây Nam và Đông Bắc. Mạng Mộc hợp với hướng Đông và Đông Nam. Mạng Hỏa hợp với hướng Nam. Mạng Kim nên chọn hướng Tây và Tây Bắc. Trong khi đó, mạng Thủy lại hợp nhất với hướng Bắc
Note: các bạn xem mạng mình là gì, sau đó theo ý đồ riêng của bản thân, muốn nhuận gì, hạ gì thì chọn cá nuôi và hướng cho thích hợp.
 

daigai

Well-Known Member
Re: Chọn nuôi cá rồng theo tuổi

Mệnh mộc thì nuôi cá gì hả bạn?
 

tctuvan

New Member
Re: Chọn nuôi cá rồng theo tuổi

Chốt lại:
Nếu bạn:

Mệnh kim. nhà thì hợp với hướng Đông, Bắc, Nam, và Đông nam. ( cả hướng nhà, bếp, bàn thờ --> bác cũng nên làm theo các hướng này nhé).
Còn rồng thì bác nuôi :
+ Kim Long quá bối ( Kim)
+ Ngân Long (Kim)
+ Kim long Hồng vỹ ( Thổ) --> Nuôi con này là hợp với bác nhất



Mệnh thủy Màu cá: Trắng, bạc, vàng ánh kim.
loại cá: Kim long, Hắc long, Kim long quá bối, Ngân long ( 2 em này là hợp nhất Bác lưu ý)
Hướng bể thì có bác có nói rồi..thường tốt hay đặt bên trái nếu nhin từ P. Khách ra ngoài.


Mệnh kim:
Hợp với các loại cá:
- Quá bối Kim long
- Ngân Long
- Kim Long Hồng vỹ ( Hợp với em này nhất vì em này thuộc Thổ mà thổ lại sinh Kim- chắc hơi mắc tiền đúng không)

Mệnh hỏa thì hợp với các hướng: Bắc, Đông, Nam, Và Đông nam.
Cá thì bác hợp với:
- Thanh Long chỉ vàng (Mộc - Mộc sinh hỏa -- Hợp với bác nhất --bác cố gắng mua e này nhé)
- Huyết, Hồng long ( Hỏa)

Mệnh thổ:
tuổi bác hợp với các hướng: Tây, Tây bắc, tây nam, Đông bắc. còn hướng bể cá thì thường đặt bên trái khi nhìn từ phòng khách nhìn ra ngoài
bác hợp với nuôi:
- Kim long hồng vỹ
- Huyết hồng long ( con này hợp nhất)



Mệnh Mộc thì hợp với nuôi :
- Thanh Long chỉ vàng
- Kim long
- Hắc long


Bác chú ý: mệnh mộc không hợp với Huyết Long mà ngược lại Bác kỵ Huyết long vì HL mệnh Hỏa. Mà Mộc lại sinh Hỏa. Bác nuôi em này thì suy..



 

Các chủ đề có liên quan khác

Top