ngoctu281

New Member
I. QUY ĐỊNH CHUNG:1. Đối tượng nộp thuế:
Các tổ chức và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế bao gồm: Công ty nhà nước, công ty TNHH, công ty cổ phần, HTX, DNTN, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh, các tổ chức và cá nhân khác không phân biệt ngành nghề, quy mô hình thức hoạt động có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Đối tượng chịu thuế:
Các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế ( bao gồm vùng biển chống lấn giữa Việt Nam và quốc gia liên quan) và thềm lục địa, thuộc chủ quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3.Cách tính thuế tài nguyên:
a, Sản lượng tính thuế: Chia làm 4 loại tài nguyên khác nhau để tính sản lượng đó là :

- Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được số lượng

- Đối với loại tài nguyên không thể xác định được số lượng, trọng lượng hay khối lượng thực tế

- Đối với loại tài nguyên khai thác, chưa bán ra ngay mà đưa vào tiếp tục sản xuất sản phẩm

- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện

b, Giá tính thuế : Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.
4. Mẫu tờ khai:
Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN hay tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
5. Hồ sơ kê khai:
Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm: Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN hay tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.

Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
6. Tờ khai hợp lệ:

- Tờ khai gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi:

- Tờ khai được lập đúng mẫu quy định.

- Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại... của cơ sở kinh doanh.

- Được người thay mặt theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai.
7. Nơi nộp hồ sơ kê khai:
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp đơn vị thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho đơn vị khai thác tài nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho chi cục thuế quản lý địa phương có tài nguyên khai thác.

Khai thuế tài nguyên là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hay khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
8. Thời hạn kê khai:
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tháng.

Chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hay năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng khai thác hay ngày quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê đối với hồ sơ quyết toán thuế.
9. Trách nhiệm pháp lý của cơ sở kinh doanh đối với việc kê khai
Người nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc lập tờ khai thuế tài nguyên. Trường hợp cơ quan thuế qua công tác kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
II. Các hình thức xử phạt của cơ quan thuế đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế của Người nộp thuế:Hình thức xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:
Tuỳ theo mức độ vi phạm có thể phạt cảnh cáo hay phạt tiền đối với hành vi khai thuế quá thời hạn quy định.

- Phạt tiền từ 550.000 đồng đến 2.750.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý nhà nước chậm so với thời hạn quy định từ 5 ngày đến 90 ngày làm việc. Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt từ 100.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

- Mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế là 0,05% số tiền chậm nộp trên mỗi ngày chậm nộp.

- Mức xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp là 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu.

- Mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, ngoài ra tuỳ theo hành vi vi phạm còn bị phạt từ 1 đến 3 lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận.

Hãy liên hệ với chúng tui để được giải đáp hiệu quả hơn trong ông việc của bạn.

Hà Nội:
Địa chỉ: Số 26/16 Phan Văn Trường, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 04.6682.7986 / 6682.8986
Email:
Hotline: +84 (0) 918 368 772
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top