Chào các bạn! Đây là lần đầu tiên mình viết bài, mong các bạn giúp đỡ nhen!

Theo TT 201 ngày 15/10/2009 của BTC:

2.1. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyện đánh giá lại số dư cuối năm là: trước mặt, trước gửi, trước đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời (gian) điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hay thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.

Mình ví dụ trường hợp:

SDCK2009 tk 331: 1.000 USD = 16.900.000 đ

Tỷ giá NHNN 31/12/2009: 17.941 đ/USD

Giá trị đánh giá lại Tk 331 = 17.941.000 đ

Hạch toán như sau:

Nợ 413/Có 331 = 1.041.000 đ ( 17.941.000 - 16.900.000)

Treo 413 trên báo cáo tài chính theo TT 201.

Nhưng mình không hiểu đầu năm sau hạch toán bút toán ngược lại để xóa số dư là sao? Nếu hạch toán là Nợ 331/Có 413 = 1.041.000 đ thì cuối năm ta phải đánh giá lại làm gì nữa?

Rồi kế toán sẽ phụ thuộc vào tỷ giá nào để xác định chênh lệch tỷ giá khi thanh toán cho nhà cung cấp, 16.900 hay 17.941?

Vài câu hỏi rất mong được các bạn giúp đỡ! Xin chân thành cảm ơn!
 

jayhong89

New Member

Trích:







Nguyên văn bởi Nguoidalat


Chào các bạn! Đây là lần đầu tiên mình viết bài, mong các bạn giúp đỡ nhen!

Theo TT 201 ngày 15/10/2009 của BTC:

2.1. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyện đánh giá lại số dư cuối năm là: trước mặt, trước gửi, trước đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời (gian) điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hay thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.

Mình ví dụ trường hợp:

SDCK2009 tk 331: 1.000 USD = 16.900.000 đ

Tỷ giá NHNN 31/12/2009: 17.941 đ/USD

Giá trị đánh giá lại Tk 331 = 17.941.000 đ

Hạch toán như sau:

Nợ 413/Có 331 = 1.041.000 đ ( 17.941.000 - 16.900.000)

Treo 413 trên báo cáo tài chính theo TT 201.

Nhưng mình không hiểu đầu năm sau hạch toán bút toán ngược lại để xóa số dư là sao? Nếu hạch toán là Nợ 331/Có 413 = 1.041.000 đ thì cuối năm ta phải đánh giá lại làm gì nữa?

Rồi kế toán sẽ phụ thuộc vào tỷ giá nào để xác định chênh lệch tỷ giá khi thanh toán cho nhà cung cấp, 16.900 hay 17.941?

Vài câu hỏi rất mong được các bạn giúp đỡ! Xin chân thành cảm ơn!


17.941 là tỷ giá chênh lệch khi phát sinh tại thời (gian) điểm trả nợ nên được dùng để xác định chênh lệch



nhưng tui không hiểu thông tư 201 của bạn, theo QD 15 của CP thì các khoản liên quan ngoại tệ có xuất hiện chênh lệch thì đưa vào 515 hay 635, chứ không có hạch toán giảm
 

dragonle_07

New Member

Trích:







Nguyên văn bởi Nguoidalat


Chào các bạn! Đây là lần đầu tiên mình viết bài, mong các bạn giúp đỡ nhen!

Theo TT 201 ngày 15/10/2009 của BTC:

2.1. Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyện đánh giá lại số dư cuối năm là: trước mặt, trước gửi, trước đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời (gian) điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hay thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.

Mình ví dụ trường hợp:

SDCK2009 tk 331: 1.000 USD = 16.900.000 đ

Tỷ giá NHNN 31/12/2009: 17.941 đ/USD

Giá trị đánh giá lại Tk 331 = 17.941.000 đ

Hạch toán như sau:

Nợ 413/Có 331 = 1.041.000 đ ( 17.941.000 - 16.900.000)

Treo 413 trên báo cáo tài chính theo TT 201.

Nhưng mình không hiểu đầu năm sau hạch toán bút toán ngược lại để xóa số dư là sao? Nếu hạch toán là Nợ 331/Có 413 = 1.041.000 đ thì cuối năm ta phải đánh giá lại làm gì nữa?

Rồi kế toán sẽ phụ thuộc vào tỷ giá nào để xác định chênh lệch tỷ giá khi thanh toán cho nhà cung cấp, 16.900 hay 17.941?

Vài câu hỏi rất mong được các bạn giúp đỡ! Xin chân thành cảm ơn!


17.941 là tỷ giá chênh lệch khi phát sinh tại thời (gian) điểm trả nợ nên được dùng để xác định chênh lệch



nhưng tui không hiểu thông tư 201 của bạn, theo QD 15 của CP thì các khoản liên quan ngoại tệ có xuất hiện chênh lệch thì đưa vào 515 hay 635, chứ không có hạch toán giảm
 

Milap

New Member
Điều chỉnh tỷ giá cuối năm: trong trường hợp tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá vừa hạch toán trên sổ kế toán: Chênh lệch tăng nợ phải trả = ngoại tệ do tỷ giá tăng

Nợ 413/có 331 : 1.041.000

Tính chất của TK 413 là bù trừ, không có số dư: cuối niên độ kế toán tổng SPS bên nợ lớn hơn tổng SPS bên có thì kết chuyển vào TK 635 (khoản chênh lêch), còn ngược lại thì kết chuyển vào TK 515.
 

o0onh04nho0o

New Member
Điều chỉnh tỷ giá cuối năm: trong trường hợp tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá vừa hạch toán trên sổ kế toán: Chênh lệch tăng nợ phải trả = ngoại tệ do tỷ giá tăng

Nợ 413/có 331 : 1.041.000

Tính chất của TK 413 là bù trừ, không có số dư: cuối niên độ kế toán tổng SPS bên nợ lớn hơn tổng SPS bên có thì kết chuyển vào TK 635 (khoản chênh lêch), còn ngược lại thì kết chuyển vào TK 515.
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá thực trạng chính sách quản lý ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian qua và những giải pháp kiến nghị Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá việc thực hiện quy chế kê đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 201 Y dược 0
F Đánh giá chất lượng của hoạt động ngoại kiểm ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
M Đánh giá hoạt động quản lý ngoại hối của ngân hàng nhà nước Việt Nam thời gian qua và những kiến ngh Luận văn Kinh tế 0
S Đánh giá về hoạt động quản lý ngoại hối của ngân hành nhà nước Việt nam thời gian qua và những kiến Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 trên bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh việ Y dược 0
A Nguyên tắc và phương pháp xây dựng ngân hàng tiểu mục đánh giá kỹ năng thực hành ngoại ngữ hệ chính Luận văn Sư phạm 0
D Tìm hiểu và đánh giá quy trình xuất khẩu sản phẩm nội ngoại thất của công ty cổ phần Phước Hiệp Thàn QUản trị tác nghiệp DN Thưong mại & Quốc tế 0
N Đánh giá đất đai phục vụ định hướng sử dụng bền vững đất nông nghiệp khu vực ngoại thành phía Tây Na Khoa học Tự nhiên 0
M Xây dựng quy trình sản xuất mẫu ngoại kiểm đánh giá chất lượng phòng thí nghiệm huyết thanh học HIV Khoa học Tự nhiên 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top