Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Lời mở đầu..............................................................................................1
Chương I. Những vấn đề cơ bản về quỹ đầu tư chứng khoán..............2
1.1. Khái niệm về quỹ đầu tư .................................................................2
1.1.1. Khái niệm quỹ đầu tư.....................................................................2
1.1.2. Các lợi thế của qũy đầu tư .............................................................2
1.1.3. Vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán .............................................5
1.1.3.1. Vai trò đối với các nhà đầu tư......................................................5
1.1.3.2. Vai trò đối với nhà quản lý vốn ....................................................5
1.1.3.3. Vai trò đối với nền kinh tế ...........................................................5
1.2. Phân loại quỹ đầu tư chứng koán ...................................................6
1.2.1. Căn cứ vào đối tượng người tham gia qũy ....................................6
1.2.1.1. Quỹ đầu tư tư nhân ......................................................................7
1.2.1.2. Quỹ đầu tư tập thể........................................................................7
1.2.2. Căn cứ vào cách thức huy động vốn..............................................8
1.2.2.1. Quỹ đầu tư dạng đóng (Closed - end funds) .................................8
1.2.2.2. Quỹ đầu tư dạng mở (open - end funds) .......................................8
1.2.3. Căn cứ theo mục tiêu và đối tượng đầu tư.....................................9
1.2.3.1. Quỹ đầu tư cổ phần....................................................................10
1.2.3.2. Qũy đầu tư trái phiếu .................................................................10
1.2.3.3. Qũy đầu tư thị trường tiền tệ......................................................10
1.2.3.4. Qũy đầu tư kết hợp.....................................................................10
1.2.4. Căn cứ và mục đích đầu tư ..........................................................10
1.2.4.1. Qũy tăng trưởng.........................................................................10
1.2.4.2. Quỹ tăng trưởng thu nhập..........................................................11
1.2.4.3. Qũy thu nhập..............................................................................11
1.2.5. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức điều hành ...........................................11
1.2.5.1. Qũy đầu tư dạng công ty (Corporate fund).................................11
1.2.5.2. Quỹ đầu tư dạng tín thác ( Trust fund) .......................................12
Chương II. Khái quát về các quỹ đầu tư tại một số nước trên thế
giới. Thực trạng hoạt động của các qũy đầu tư tại Việt Nam ..................14
2.1. Khái quát về các qũy đầu tư tại một số nước trên thế giới..........14
2.1.1. Qũy đầu tư tại Mỹ ........................................................................14
2.1.2. Qũy đầu tư tại Nhật .....................................................................16
2.1.3. Qũy đầu tư tại Trung Quốc và một số nước trong khu vực
Đông Nam Á ...............................................................................................17
2.2. Một số bài học từ mô hình và quá trình hình thành qũy ở các
nước .............................................................................................................18
2.3. Thực trạng của các quỹ đầu tư nước ngoài tại Việt Nam............19
2.3.1. Khái quát chung...........................................................................19
2.3.2. Đánh gái tình hình hoạt động của các qũy đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam .................................................................................................26
2.4. Vài nét về công ty quản lý quý chứng khoán đầu tư tại Việt
Nam..............................................................................................................28
Chương III. Định hướng hình thành thành và phát triển qũy đầu
tư ở Việt Nam..............................................................................................30
3.1. Một số định hướng để hình thành và phát triển qũy đầu tư ở
Việt Nam......................................................................................................30
3.2. Các giải pháp và kiến nghị cho sự hình thành và phát triển
của qũy đầu tư ở Việt Nam.........................................................................31
3.2.1. Các giải pháp ...............................................................................31
3.2.1.1. Chỉnh sửa hệ thống văn bản pháp lí...........................................31
3.2.1.2. Chú trọng và đẩy mạnh việc đào tạo cơ bản đội ngũ cán bộ
quản lí đầu tư chuyên nghiệp .......................................................................33
3.2.1.3. Nhà nước cần khuyến khích và hỗ trợ tích cực cho việc hình
thành và phát triển QĐT...............................................................................33
3.2.1.4. Chú trọng nghiên cứu đồng thời phổ biến rộng rãi kiến thức
về qũy đầu tư ra công chúng .........................................................................34
3.22. Những kiến nghị để hình thành và phát triển qũy đầu tư............35
Kết luận.................................................................................................36
Danh mục tài liệu tham khảo
LỜI MỞ ĐẦU
Trước xu thế phát triển và hội nhập kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ
như hiện nay thì nhu cầu về vốn để đẩy mạnh phát triển kinh tế , tránh tụt
hậu là vấn đề cần thiết đối với mỗi nước . Để huy động vốn một cách tối
đa , ngoài sự góp mặt của ngân hàng còn có một số tổ chức phi ngân hàng
khác điển hình là quỹ đầu tư (QĐT) , một định chế tài chính trung gian
tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường đặc biệt là trên thị trường
chứng khoán (TTCK) .
Tính đến nay thì thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã hoạt động
được hơn 3 năm. Qua báo cáo tổng kết về sư hoạt động của TTCK, chúng
ta có thể nhận thấy sự không ổn định của TTCK, giá cả chứng khoán và
chỉ số chứng khoán luôn biến động. Và một trong những nguyên nhân đó
là thiếu vắng các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp như các QĐT. Mặt khác,
các báo cáo, chuyên đề ít đề cập đến QĐT chứng khoán, khái niệm QĐT
chứng khoán vẫn còn xa lạ và mới mẻ với công chúng nói chung và các
nhà đầu tư nói riêng. Mặc dù, sự hiện diện của QĐT không những chỉ cần
thiết cho TTCK mà còn rất cần thiết cho sự phát triển của toàn bộ nền
kinh tế. Có thể coi QĐT là cầu nối hữu hiệu giữa người tiết kiệm và nhà
đầu tư, phổ cập đầu tư chứng khoán, phát huy nội lực, đẩy nhanh tốc độ
cổ phần hoá. Ngoài ra, thông qua QĐT, việc huy động vốn đầu tư nước
ngoài và tiếp cận thị trường vốn quốc tế trở nên dễ dàng hơn. QĐT là
phương tiện thuận lợi đơn giản và linh hoạt góp phần và tham gia vào sự
tăng trưởng trong tương lai của nền kinh tế Việt Nam .
Bởi những lý do đó em đã chọn đề tài này với tên gọi “Quỹ đầu tư
chứng khoán và thực trạng của các quỹ đầu tư tại Việt Nam hiện nay”.
Đề tài này được kết cấu như sau :
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quỹ đầu tư chứng khoán
Chương 2: Khái quát về quỹ đầu tư tại một số nước trên thế giới.
Thực trạng các quỹ đầu tư tại Việt Nam .
Chương 3: Định hướng hình thành và phát triển quỹ đầu tư tại Việt Nam .
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1.1.Khái niệm về quỹ đầu tư.
1.1.1.Khái niệm quỹ đầu tư.
Nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh nhất thiết phải có nhiều vốn đầu
tư. Vấn đề được đặt ra là làm thế nào để các tổ choc và các cá nhân có
vốn nhàn rỗi và các nhà doanh nghiệp có ý tưởng kinh doanh, có các dự
án kinh doanh nhưng thiếu vốn đầu tư gặp nhau được, cùng hợp tác với
nhau, cùng nhau tìm kiếm các cơ hội kinh doanh có lợi nhất. Để làm “cầu
nối” giữa bên cần vốn với bên có vốn nhàn rỗi, nhiều loại định chế tài
chính trung gian đã ra đời. Một trong những định chế trung gian có ảnh
hưởng tới hoạt động đầu tư trong nền kinh tế, đó là “ quỹ đầu tư”.
Quỹ đầu tư hay còn gọi là công ty uỷ thác đầu tư là định chế tài chính
thực hiện việc huy động vốn của ngưì tiết kiệm thông qua việc bán các
chứng chỉ góp vốn. Quỹ này đặt dưới sự quản trị chuyên nghiệp và được
đầu tư vào các chứng khoán vì lợi ích của các nhà đầu tư. Những người
đầu tư vào quỹ có thể là các thể nhân hay các tổ chức kinh tế, nhưng đa
phần là các nhà đầu tư riêng lẻ, ít am hiểu về thị trường chứng khoán.
Thực chất đây là hình thức chung vốn đầu tư giữa các cá nhân, các tổ
chức nhằm tăng tính chuyên nghiệp của việc đầu tư tạo điều kiện giảm
thiểu rủi ro và các chi phí liên quan đến quá trình đầu tư.
1.1.2.Các lợi thế của quỹ đầu tư.
Bất cứ một nhà đầu tư nào khi quyết định đầu tư đều phải nghiên cứu
xem thu nhập sau đầu tư là bao nhiêu, mức độ rủi ro có cao không? Tuy
nhiên điều này chỉ có thể thực hiện được đối với những nhà đầu tư.
Nhưng phần lớn người đầu tư, với kiến thức và kỹ năng còn hạn chế thì
Bên cạnh những thuận lợi, những nhà đầu tư nước ngoài còn phải đối
mặt với rất nhiều khó khăn :
Thứ nhất, môi trường pháp lý nước ta chưa có những qui định rõ
ràng cho các quỹ đầu tư nuqóc ngoài ( chẳng hạn như qui định về tỉ lệ
vốn ) dẫn đến quá trình đầu tư vào các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.
Thủ tục xin phép đầu tư vào chứng khoán còn phức tạp và mất nhiều thời
gian, thông thường để tham gia mua cổ phần phải mất từ 3 đến 6 tháng
để thẩm định dự án nhưng cần 6 đến 12 tháng để nhận được giấy phép .
Thứ hai, chưa có qui định điều chỉnh cho mọi cá nhân và tổ chức
phải tuân theo. Có nhiều cá nhân va tổ chức ở Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh tự phát kinh doanh bất động sản và mua bán chứng khoán .
Thứ ba, do số công ty cổ phần và công ty cổ phần hoá chưa nhiều
nên phạm vi đầu tư còn hạn chế, mặt khác số công ty được niêm yết còn
ít nên các quỹ gặp nhiều khó khăn trong tháo lui vốn khi chuyển nhượng
bị giảm giá trị .
Thứ tư, mặc dù trong nghị định 48/1998/NĐ-CP ngay 11-7-1998về
chứng khoán và TTCK có quy định về hoạt động của quỹ đầu tư, song
khi áp dụng nghị định này vào quỹ đầu tư nước ngoài lại bị vướng phải
một số bất cập sau :
Trong điều 3 của Nghị định nói về quỹ đầu tư có qui định: “ quỹ đầu
tư đầu tư vào chứng khoán tối thiểu 60% giá trị tải sản của quỹ”,
nhưng lại không qui định tỷ lệ đầu tư vào chứng khoán niêm yết hay
không niêm yết .
Trong khoản 2 điều 14 qui định: “ Công ty quản lí quĩ không được
dùng vốn và tài sản của một quỹ để đầu tư quá 15% tổng giá trị chứng
khoán đang lưu hành , và không được đầu tư quá 10% tổng giá trị tài
sản của quỹ vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát
hành”.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top