Download miễn phí Chuyên đề Sử dụng Marketing nhằm nâng cao tính cạnh tranh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn





Mục lục
 
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG 1
1.1. Tổng quan về Marketing Ngân hàng 1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Marketing Ngân hàng 1
1.1.2. Những nội dung cơ bản của hoạt động Marketing Ngân hàng 4
1.2. Cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng 9
1.2.1. Hiểu về cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng 9
1.2.2. Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng 11
1.2.3. Các chỉ tiêu thể hiện năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng 11
1.3. Sử dụng Marketing trong nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại 13
1.3.1. Marketing, công cụ cải thiện toàn diện các nguồn lực của Ngân hàng 14
1.3.2. Marketing, công cụ thể hiện năng lực cạnh tranh của Ngân hàng 14
1.4. Kinh nghiệm ứng dụng Marketing trong nâng cao cạnh tranh Ngân hàng 15
1.4.1. Kinh nghiệm của các Ngân hàng trên thế giới 15
1.4.2. Kinh nghiệm của các Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam 16
1.4.3. Bài học kinh nghiệm 16
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING VỚI VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI 18
2.1. Sự cạnh tranh trên thị trường Ngân hàng Việt Nam 18
2.2. Khái quát về Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội 20
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội 20
2.2.2. Kết quả kinh doanh của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội 22
2.3. Thực trạng sử dụng Marketing trong nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội 30
2.3.1 Chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh doanh 30
2.3.2 Chỉ tiêu thể hiện chất lượng dịch vụ 30
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tính đổi mới trong hoạt động Kinh Doanh 31
2.3.4. Chỉ tiêu thể hiện mức độ thoả mãn nhu cầu khách hàng 32
2.3.5. Thương hiệu và uy tín 32
2.3.6. Chất lượng nhân lực 32
2.4. Những biện pháp Marketing Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội đã sử dụng 33
2.5. Những tồn tại và nguyên nhân 34
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG MARKETING NHẰM TĂNG KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI 38
3.1. Dự báo xu hướng cạnh tranh trên thị trường Ngân Hàng trong thời gian tới 38
3.2. Định hướng, mục tiêu hoạt động Kinh doanh của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội 40
3.2.1. Định hướng 40
3.2.2. Mục tiêu 40
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của Ngân Hàng Nông và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội 41
3.3.1. Cần nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động Marketing 41
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin Marketing 42
3.3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên 43
3.3.4. Phát triển thêm nhiều sản phẩm dịch vụ và tối ưu hoá quá trình cung ứng dịch vụ đến khách hàng 45
3.3.5. Xây dựng một chiến lược Marketing dài hạn, ổn định, tiên tiến 49
3.3.6. Tăng cường các hoạt động xúc tiến hướng tới khách hàng mục tiêu 51
3.3.7. Phát triển thương hiệu và xây dựng văn hoá Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôi Hà nội 52
3.3.8. Phát triển công nghệ Ngân hàng: 54
3.3.9. Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ Ngân hàng cả về số lượng và chất lượng 55
3.3.10. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát 55
3.3.11. Mở rộng và phát triển mô hình siêu thị ngân hàng trong cả nước 56
3.4. Một số kiến nghị 57
3.4.1. Kiến nghị đối với Nhà nước 57
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 58
3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 59
3.4.4. Kiến nghị đối với Ban Lãnh đạo Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội 61
KẾT LUẬN 62
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hi nhánh đã tập trung tận thu mọi nguồn thu như thu lãi cho vay đạt trên 98%, thu thừa vốn và các khoản thu khác: Tổng thu nhập đạt 40.285 tỷ tăng 1.458 tỷ, tăng 56% trong đó thu lãi đạt trên 370 tỷ, thu dịch vụ và thu bất thường đạt 145 tỷ đồng trong đó thu dịch vụ đạt 40,3 tỷ tăng 61 % so năm 2007.
Tổng số thu dịch vụ năm 2008: 40.285 triệu đồng trong đó phí dịch vụ thu từ
Thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại tệ: 27.054 triệu đồng (chiếm 67.2%)
Thanh toán nội địa: 4.230 triệu đồng (10.5%)
Bảo lãnh: 7.756 triệu đồng (19.3%)
Dịch vụ Tín dụng: 763 triệu đồng (2.0%)
Western Union: 11.126 USD ( 0.4%)
Thẻ: 218 triệu đồng (0.6%)
Bảng 2.1 : Thu nhập năm 2008 so với cùng kỳ năm 2007
Nghiệp vụ
đơn Vị
Năm 2008
Tỷ lệ %
Năm 2007 (*)
Tỷ lệ %
% tăng/ giảm
1. Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
Tr. đồng
27.054
67.2
7.623
43.6
+254.9%
2. Thanh toán trong nước
Tr. đồng
4.230
10.5
3.169
18.1
+ 33.5%
3. Phí Dịch vụ bảo lãnh
Tr. đồng
7.756
19.3
5.705
32.6
+ 35.6%
4. Phí Dịch vụ tín dụng
Tr. đồng
763
1.9
196
1.1
+ 289.3%
5. Western Union
USD
11.126
13.290
- 16.2%
Quy đổi VNĐ
195
0.4
232.6
1.3
6. Dịch vụ Thẻ
Tr. đồng
218
0.6
236.4
1.4
- 7.8%
7. Dịch vụ khác
Tr. đồng
69
0.2
326
1.9
- 78.8 %
Tổng cộng
Tr. đồng
40.285
100
17.488
100
+ 130 %
( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2008 - NHNN&PTNTHN)
Như vậy, ngoài Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ - chiếm tỷ trọng 67.2% trong tổng phí dịch vụ và tăng 254.9% so với năm 2007, phí thu được từ các nghiệp vụ Thanh toán trong nước, Dịch vụ bảo lãnh đều tăng so với năm 2007. Phí dịch vụ tín dụng tăng 567 tr đồng tương đương với mức tăng 289% so với năm 2007. Riêng Western Union và dịch vụ thẻ có giảm so với năm 2007, Western Union giảm 16.2%, còn thẻ giảm 7.8%. Nguyên nhân là do việc tách các chi nhánh Hoàn Kiếm, Thanh Xuân, Đống Đa, Tam Trinh về Agribank Vietnam, trong đó Hòan Kiếm là chi nhánh phát triển tốt dịch vụ Western Union. Mặc dù số lượng thẻ phát hành năm 2008 đạt 11.130 thẻ (trong đó có 266 thẻ quốc tế), cao hơn so với năm 2007 nhưng do thay đổi quy định về chia sẻ phí phát hành thẻ của Agribank Vietnam (tỷ lệ chia sẻ phí giữa Trung tâm thẻ/Chi nhánh phát hành là 30/70 thành 50/50) và số lượng thẻ phát hành năm 2008 có rất nhiều thẻ phát hành cho các đối tượng hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước, được Agribank Hanoi miễn, giảm phí phát hành thẻ nên phí phát hành thẻ năm 2008 giảm 7.8%
Bảng 2.2. Phí dịch vụ năm 2008 tính theo các phòng giao dịch có cân đối như sau:
TT
Đơn vị
Năm 2008
Các dịch vụ chính
Chuyển tiền TN
Bảo lãnh
Thanh toán QT
Khác
(KDNT, …)
Thẻ đã PH 2008
1
Hội sở (1500)
35.229
3177
6947
10175
14930
8288
2
Ba Đình (1501)
1.538
214
535
752
37
1510
3
Hai Bà Trưng (1503)
1.277
327
231
433
286
831
4
Tràng Tiền (1510)
2.241
512
43
1.558
128
501
Tổng số
40.285
4.230
7.756
12.918
15.381
11130
( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2008 - NHNN&PTNTHN)
Đánh giá kết quả thu phí dịch vụ của các Phòng giao dịch
- Với những phòng giao dịch là các Chi nhánh cấp II cũ, mặc dù có sự chuyển đổi mô hình tổ chức, vị thế kinh doanh có phần không được như cũ song phí dịch vụ thu được từ các nghiệp vụ chuyển tiền trong nước, bảo lãnh, phát hành và thanh toán L/C chiếm tỷ trọng lớn; riêng PGD Chợ Hôm, phí chuyển tiền ra nước ngoài đạt 402tr trên tổng thu dịch vụ 1.587tr (tương đương 25.3%) do có một số đơn vị chuyển tiền đi Trung Quốc vào những tháng cuối năm 2008.
- Với các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh cấp II cũ, do bộ phận tín dụng mới được thành lập, nhân sự còn thiếu, yếu; đồng thời do cơ chế của Agribank Vietnam quy định: các Phòng giao dịch không được phát hành bảo lãnh và mức phán quyết tín dụng thấp; mặt khác, bản thân nhiều Phòng giao dịch cũng còn thiếu năng động trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng nguồn thu dịch vụ từ các dịch vụ liên quan đến tín dụng và các dịch vụ mới như Chuyển tiền ra nước ngoài; Phát hành, thanh toán thẻ ghi nợ nội địa, Chuyển tiền nhanh Western Union, dịch vụ Mobile Banking…do đó thu dịch vụ của đa số các phòng này còn quá thấp. Bên cạnh đó, một số phòng giao dịch cũng đã bước đầu có nhiều cố gắng, nỗ lực tìm kiếm khách hàng, triển khai các hoạt động dịch vụ để tăng thu dịch vụ phí (Quang Trung, Minh Khai, Giảng Võ). Điển hình trong số đó Phòng giao dịch Quang Trung, phí chuyển tiền ra nước ngoài đạt 191 tr trên tổng số phí 337 tr đồng (chiếm 56.7%).
+ Chi phí
- Năm 2008 tổng chi phí 3.776 tỷ tăng 1.435 tỷ, tăng 61% so 2007.
- Chênh lệch thu nhập chi phí chưa lương : 276 tỷ tăng 23 tỷ so 2007.
- QTN đạt được : 300,3 tỷ
+ Chênh lệch lãi suất nội tệ đầu vào - đầu ra : 0,271%
+ Hệ số tiền lương làm ra : Đảm bảo đủ chi lương theo quy định của NHNoVN.
2.2.2.4. Đánh giá việc phát triển thị phần và thị trường Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội
+ Thị phần huy động vốn.
Nguồn vốn các TCTD trên địa bàn Hà Nội ước đạt 428.092 tỷ; với trên 15.300 tỷ nguồn vốn của NHNo Hà Nội chiếm 3,5%. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng nguồn vốn của NHNo Hà Nội chưa tương xứng với tiềm năng huy động trên địa bàn và của toàn ngành.
+ Thị phần dư nợ
Dư nợ của các TCTD trên địa bàn Hà Nội đạt trên 258.870 tỷ với 3.500 tỷ dư nợ của NHNo Hà Nội chiếm 1,4% .
+ Phân tích thị trường tốt- xấu.
- Thị trường của Ngân hàng là khách hàng bao gồm các thành phần kinh tế xã hội như các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp CP, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ sản xuất, tư nhân cá thể,… các đoàn thể xã hội khác, các trường đại học.….
- Thị trường khách hàng tốt bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp đã và đang cổ phần hoá có đề án dự án sản xuất, kinh doanh khả thi có lãi, có mặt hàng sản phẩm chủ đạo mang tính cạnh tranh cao phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của thị trường..... Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ( doanh nghiệp nhỏ và vừa) có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tình hình tài chính lành mạnh kinh doanh có hiệu quả …có tài sản thế chấp. Ngoài ra thị trường khách hàng là hộ kinh doanh sản xuất các mặt hàng truyền thống cũng là thị trường tốt cho hoạt động NH.
- Thị trường xấu là những doanh nghiệp nhà nước, thành phần kinh tế kinh doanh, dịch vụ hiệu quả kinh doanh kém, tình hình tài chính không rõ ràng, không thực hiện nghiêm túc chế độ kế toán, kiểm toán theo quy định của nhà nước, không có mặt hàng, sản phẩm chủ đạo, có thái độ né tránh thiếu cộng tác và cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh, kết quả tài chính của mình…đối với ngân hàng.
2.3. Thực trạng sử dụng Marketing trong nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội
2.3.1 Chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh doanh
- Thu nhập.
Năm 2008 Chi nhánh đã tập trung tận thu mọi nguồn thu như thu lãi cho vay đạt trên 98%, thu thừa vốn và các khoản thu khác: Tổng thu nhập đạt 4.052 tỷ tăng 1.458 tỷ, tăng 56% trong đó thu lãi đạt trên 370 tỷ, thu dịch vụ và thu bất thường đạt 145 tỷ đồng trong đó thu dịch vụ đạt 40,3 tỷ tăng 61 % so năm 2007.
- Công tác phát triển nguồn vốn
Năm 2008 là một năm đầy khó khăn đối với nền kinh tế thế gi...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0
A Tại sao Digital Marketing lại được sử dụng phổ biến Marketing 0
K Marketing sử dụng truyền thông xã hội tại Việt Nam: nghiên cứu hồ sơ người tiêu dùng. Luận văn ThS. Luận văn Luật 0
P [Free] Thực trạng việc sử dụng phương tiện quảng cáo trong hoạt động marketing sản phẩm điện tử của Tài liệu chưa phân loại 0
P Sử dụng một số công cụ Marketing trực tiếp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh công ty nướ Tài liệu chưa phân loại 0
C Marketing – Sử dụng công nghệ mới và đo lường kết quả Tài liệu chưa phân loại 0
X Đề án: Sử dụng các biện pháp marketing xã hội nhằm ngăn ngừa bệnh trầm cảm trong giới trẻ Văn hóa, Xã hội 0
T Giải pháp marketing - mix nhằm thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng thuộc khách sạn WooShu Biên Hòa Tài liệu chưa phân loại 2
D hoàn thiện bố trí và sử dụng nhân viên lễ tân khách sạn crowne plaza west hanoi trong thời gian tới Văn hóa, Xã hội 0
D khai thác và sử dụng bài tập theo tiếp cận pisa chương “cảm ứng điện từ” vật lí 11 Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top