ngalovexuan
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội
MỤC LỤC
Lời mở đầu . 3
CHƯƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 4
1.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 4
1.1.2Những yêu cầu đối với cơ cấu 4
1.1.3 Những nguyên tắc hình thành . 5
1.1.4Những nhân tố ảnh hưởng 7
1.2 Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 8
1.3 Mối liên hệ giữa các bộ phận . 15
1.4 Tổ chức và hoàn thiện . 15
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI XÍ NGHIỆP XE KHÁCH NAM HÀ NỘI
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 16
2.2 Một số đặc điiểm kinh tế kĩ thuậtcủa Công ty . 17
2.2.1 Chúc năng nhiệm vụ của công ty . 17
2.2.2 Đặc điểm về vốn 17
2.2.3 Đặc điểm về lao động tiền lương . 18
2.2.4 Đặc điểm về sản phẩm . 20
2.2.5 Đặc điểm về nguyên vật liệu . 22
2.2.6 Đặc điểm về nhà xưởng,máy móc thiết bị . 22
2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 23
2.4 Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp xe khách Nam Hà nội . 24
2.4.1 Kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty 24
2.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 25
2.4.3 Đánh giá chung 43
2.4.3.1 Ưu điểm 44
2.4.3.2 Nhược điểm . 45
2.4.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại 45
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỐNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI XÍ NGHIỆP XE KHÁCH NAM HÀ NỘI
3.1 Xác định mục tiêu phương hướng 47
3.3 Nâng cao hiệu quản phối hợp . 48
3.3 Xác định rõ kế hoạch 49
3.4 Cơ cấu thêm phòng Marketing 51
3.5 Đổi mới trang thiết máy móc 52
3.6 Một số biện pháp khác . 52
KẾT LUẬN 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-01-chuyen_de_thuc_trang_va_giai_phap_hoan_thien_co_ca.vTImyBsRA3.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-71810/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
iếm 64,7%).Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội là một doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty vân tải Hà Nội và là một công ty lớn vậy 50 tỷ đồng chưa hẳn đủ để công ty sản xuất kinh doanh nên Công ty phải luôn tự bổ sung từ các nguồn vốn khác nhau như vay ngắn hạn, huy động vốn của cán bộ công nhân viên, thanh lý hàng tồn kho… để tăng quy mô sản xuất kinh doanh.
Việc sử dụng vốn và công tác quản lý vốn của Công ty được thực hiện tốt nên không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, các xí nghiệp, các đơn vị trực thuộc luôn được cung cấp vốn đầy đủ. Vốn cố định luôn được bảo toàn, vốn lưu động không ngừng được bổ sung đảm bảo cho hoạt động của công ty.
Công ty luôn đảm bảo nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước. Tuy nhiên Công ty còn phải nâng cao hơn nữa công tác bảo toàn và phát triển vốn, hợp lý hoá việc quản lý và sử dụng vốn. Muốn vậy Công ty cần nghiên cứu kỹ các phương pháp phân loại và kết cấu tài sản cố định,quá trình mua sắm, dự trữ nguyên vật liệu,quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó quá trình tái sản xuất của Công ty sẽ được thực hiện thường xuyên, liên tục và có hiệu quả hơn rất nhiều.
2.2.3 Đặc điểm về lao động, tiền lương
Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội có một đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn kĩ thuật vững vàng. Phần lớn trong số họ đã tốt nghiệp đại học như: Đại học Bách Khoa, Đại học kinh tế quốc dân, Quốc gia Đại học Công nghệp… Các nhân viên khi mới tuyển dụng vào Công ty phải trải qua đợt thử việc tại Công ty trong một thời gian ngắn. Sau khi nhân viên được nhận vào làm chính thức được Công ty bố trí sắp xếp công việc theo hợp đồng đã thoả thuận. Phần lớn các nhân viên trong công ty còn rất trẻ và nhiệt tình với công việc, rất nhiều người chưa có gia đình nên họ có thể tập chung vào công việc và khả năng đi công tác xa dài ngay. Các nhân viên ngoài tỉnh chiếm trên 50% đều đã tốt nghiệp ít nhất 2 năm và từng tham gia làm việc ở một số công ty khác trước khi vào làm tại Công ty.
Dưới đây là bảng khái quát về cơ cấu lao động và trình độ nghiệp vụ công nhân viên Xí nghiệp.
Bảng 2.1 Cơ cấu –trình độ lao động
Phân loại
Đơn vị tính
Năm 2006
Năm 2007
Số lượng
%
Số lượng
%
Tổng số lao động
-Lao động gián tiếp
-Lao động trực tiếp
Người
Người
Người
167
67100
100
40
60
200
84
116
100
40,6
59,4
2. Trình độ
-Trên đại học
-Đại học
-Cao đẳng
-Trung học
Người
Người
Người
Người
4
60
5
98
2,4
36
3
58,6
5
75
9
112
2,5
37,5
4,5
56
Dựa vào bảng trên ta thấy :
+Về lao động gián tiếp có xu hướng tăng dần:Năm 2006 số lao động gián tiếp này là 67 người chiếm 40%tổng số lao động trong toàn Công ty.Đến năm 2005 số lao động này tăng thêm 17 người chiếm 40,6%tổng số lao động toàn công ty.
+Về lao động trục tiếp:lượng lao động cũng có xu hướng tăng .Cụ thể năm 2006đến năm 2007 tăng 16 người .Tỷ trọng năm 2006 chiếm 60%trong khi năm 2007 chiếm 59,4%tổng số lao động toàn công ty.
Nhận thức được trình độ lao động đóng vai trò quan trọng trong tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh,công ty đã đề ra chiến lược phát triển,nâng cao trình độ lao động,chú trọng công tác đào tạo chuyên môn nghiệpvụ,nâng cao ý thức trong sản xuất.
Trong những năm gần đây Công ty thường xuyên cử người đi học nâng cao hàm thụ,tại chức,tập huấn nghiệp vụ,nâng cao tay nghề cho công nhân trực tiếp sản xuất.Đối việc tuyển nhân viên,công ty luôn ưu tiên nhân viên có trình độ chuyên môn ,có bằng cấp cho dù là nhân viên quản lý hay công nhân.
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy số lượng lao động có trình độ trên đại học năm 2006 là 2,4%,năm 2007 đã tăng lên:2,5%.Số lao động có trình độ đại học cũng có xu hướng tăng:năm 2006 có 60 người đến năm 2007tăng thêm 15 người.Cùng với sự tăng lên của lao động có trình độ đại học là sự tăng lên của lao động có trình độ trung cấp và giảm về số lượng lao động có trình độ cao đẳng .Lao đông có trình độ cao đẳng năm 2006 là 5 người chiếm 3% đến năm 2007 là 9 người chiếm 4,5%tổng số lao động.
2.2.4 Đặc điểm về sản phẩm
Với mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trường ,Công ty đã tung ra thị trường rất nhiều sản phẩm với nhiều chủng loại khác nhau.Các sản phẩm nằm chủ yếu trong 3 ngành hàng chính:
-Ngành Đóng mới các loại ô tô: Công ty đóng mới khung xe và thân xe các loại ô tô nhưng chủ yếu là xe chở khách, các loại xe từ 8 đến 24 ghế ngồi.
+Ngành sửa chữa, bảo dưõng, bảo trì ô tô: Xí nghiệp nhận sủa chữa, làm mới vỏ xe ô tô. Bảo dưỡng xe theo định kì của hợp đồng.
+Ngành dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng và hợp đồng: Xí nghiệp Xe khách Nam Hà Nội là doanh nghiệp trực thuộc của công ty vận tải hành khách Hà Nội. Với nhu cầu đi lại trong nội thành ( Hà Nội ) của dân cư và sinh viên bằng Xe Bus đây là lĩnh vực ngày càng có nhiều triển vọng phát triển. Xí nghiệp xác định lĩnh vực vận tải hành khách sẽ là ngành kinh doanh chủ lực trong tương lai
Cơ cấu sản phẩm của Xí nghiệp thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2 Cơ cấu sản phẩm của Công ty
Stt
Tên ngành hàng
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
GT(tỷ VNĐ)
Tỷ trọng(%)
GT(tỷ VNĐ)
Tỷ trọng(%)
GT(tỷ VNĐ)
Tỷ trọng(%)
1
Đóng mới
ô tô
40
40
44
42
48
43,3
2
Ngành sửa chữa
ô tô
bảo dưõng
10
10
8,4
8
7,7
7
3
Ngành dịch vụ vận chuyển hành khách
50
50
52,4
50
55,1
49,7
4
Tổng
100
104,8
110,8
Đồng bộ với đầu tư đổi mới công nghệ và cơ sở vật chất ,hệ thống quản lý cũng được cấu trúc lại, phương pháp quản lý tiên tiến cũng được áp dụng nhằm mục tiêu chất lượng, hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh. Khẩu hiệu của Công ty là: sản phẩm+dịch vụ hoàn hảo +thoả mãn tốt nhu cầu của khách hàng.
2.2.5 Đặc điểm nguyên vật liệu
Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội gồm 3 ngành hàng chính và có nhiều sản phẩm khác nhau vì thế các sản phẩm được tạo lên bởi những nguyên liệu khác nhau:
+Nguyên liệu chính:Thép tấm, thép ống,sơn và phụ gia sơn,hoá chất,que hàn.
+Năng lượng :điện, xăng dầu.
+Các thiết bị, phụ tùng thay thế và các chủng loại vật tư trong việc chế tạo phụ tùng thay thế để bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị, lượng vật tư này cũng chiếm một tỷ lệ khá cao.
2.2.6 Đặc điểm nhà xưởng ,máy móc thiết bị
Ngoài hệ thống nhà văn phòng ,các xưởng đóng mới ,sửa chữa ,bảo trì ô tô. Phòng sơn điện ly vỏ và khung ô tô, phong thử nghiệm phục vụ cho hoạt động kiểm tra sau lắp ráp.,đặc biệt phải kể đến dây truyền công nghệ tiên tiến ( mà dây truyền sản xuất ,thiết bị và công nghệ chính mà hiện nay nhà máy này đang sử dụng chủ yếu nhập từ Mỹ, Đức, Hàn quốc đạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế .
Bên cạnh hệ thống văn phòng ,xưởng cơ khí , lắp ráp vỏ vá thân xe ô tô,Xí nghiệp còn có một hệ thống các phương tiện vận tải với đầy đủ các chủng loại xe nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 năm gần đây
Bảng 2.3 kết quả sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần đây...