whiteshark_mio

New Member

Download miễn phí Đồ án Phân tích và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương Mại Đà Lạ





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 8
1.1 Khái quát chung về phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.1.2 Mục đích của việc phân tích tài chính doanh nghiệp 8
1.1.3 Chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp 9
1.1.4 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 10
1.2 Nguồn tài liệu và phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 11
1.2.1 Nguồn tài liệu 11
1.2.2 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 11
1.2.2.1 Phương pháp so sánh: 11
1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn: 12
1.2.2.3 Phương pháp phân tích Dupont: 13
1.3.1 Phân tích các báo cáo tài chính 13
1.3.1.1 Bảng cân đối kế toán : 13
1.3.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 16
1.3.1.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 18
1.3.2 Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu 18
1.3.2.1 Phân tích khả năng quản lý rủi ro 18
i. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán 18
ii. Phân tích khả năng quản lý nợ 19
1.2.2.2 Phân tích hiệu quả tài chính 20
i. Phân tích khả năng quản lý tài sản 20
ii. Phân tích khả năng sinh lời 23
1.2.3 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính : 24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐÀ LẠT GIAI ĐOẠN 2006- 2008 27
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty 27
2.1.1 Hình thức tổ chức 27
2.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý: 28
2.1.3 Sản phẩm chính của công ty: 30
2.1.4 Nhà cung cấp 30
2.1.5 Các khách hàng chính 30
2.1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 30
2.2. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. 34
2.2.1 Phân tích báo cáo tài chính 34
2.2.1.1 Bảng cân đối kế toán 34
2.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 41
2.2.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 42
2.2.2 Phân tích các chỉ số tài chính 45
2.2.2.1 Phân tích khả năng quản lý rủi ro 45
i. Phân tích khả năng thanh toán 45
ii. Phân tích khả năng quản lý nợ 46
2.2.2.1 Phân tích hiệu quả tài chính 47
i. Phân tích khả năng quản lý tài sản 47
ii. Phân tích khả năng sinh lời 49
2.2.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính doanh nghiêp: 50
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐÀ LẠ 56
3.1 Đánh giá tổng quan về công ty 56
3.2 Biện pháp “Đầu tư mua mới một số máy móc nhằm mở rộng quy mô sản xuất”. 57
3.2.1 Cơ sở để thực hiện biện pháp: 57
3.2.2 Mục đích của biện pháp: 57
3.2.3 Nội dung của biện pháp 58
Kết quả của dự án được thể hiện ở bảng sau: 59
3.3.1 Cơ sở thực hiện của biện pháp 63
3.3.2 Mục đích của biện pháp: 64
3.3.3 Tình hình dòng ngân quỹ tại công ty 64
3.3.4 Nội dung thực hiện của biện pháp: 65
Sử dụng mô hình Baumol để xây dựng ngân mức ngân quỹ an toàn cho doanh nghiệp 65
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

người nhưng về cơ cấu vẫn chiếm 79%. Số lao động nam tương đối ít so với lao động nữ chiếm 21% hay 68 người năm 2008. Số lao động nam làm việc chủ yếu ở các bộ phận giặt là và bảo vệ, một số ít làm ở các bộ phận khác. Vì đặc thù là ngành may mặc cần có sự khéo léo lên số lao động nữ là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn.
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo tuổi đời
ĐVT: Người
Năm
Dưới 30 tuổi
Từ 30 đến 55 tuổi
Trên 55 tuổi
2007
198
113
6
2008
204
117
5
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
Ta thấy số lao động ở độ tuổi dưới 30 tuổi chiếm tỷ trọng lớn nhất 62% năm 2006 và 63% năm 2008. Số lao động trên 55 tuổi chiếm tỷ trọng nhỏ nhất chỉ dưới 2%, những công nhân đó phần lớn ở phòng bảo vệ đi làm do đã nghỉ công tác ở cơ quan khác hay nông dân được công ty tuyển vào làm thêm. Số còn lại là các công nhân có độ tuổi từ 30 đến 55 tuổi.
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ
ĐVT: Người
Trình độ
Năm 2007
Năm 2008
Tỷ lệ % năm 2007
Đại học và cao học
17
21
6.4
Trung cấp
126
154
47.2
Công nhân
174
151
46.4
Tổng
317
326
100
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
Là một công ty vừa và nhỏ, số lao động có trình độ đại học và cao học của công ty chưa cao, nhưng cuối năm 2008 tăng so với đầu năm. Qua đó cũng thấy công ty đã biết chú trọng vào việc thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao.
2.1.5.2. Tình hình tài sản cố định.
Tài sản cố định của công ty được ghi nhận theo giá gốc và các chi phí có liên quan trực tiếp mà công ty bỏ ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được ghi theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
Bảng 2.4: Bảng thời gian khấu hao
Nhà cửa
20-25 năm
Máy móc thiết bị
5 - 10 năm
Phương tiện vận tải
5 - 10 năm
Thiết bị văn phòng
5 - 7 năm
(Nguồn: Phòng Tài Chính - Kế Toán)
Bảng 2.5: Tình hình tài sản cố định của công ty năm 2008
ĐVT: VNĐ
STT
Tài sản
Nguyên giá
Giá trị còn lại
% theo NG
% theo GTCL
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
20,533,578,077
16,878,910,681
90.88%
94.85%
2
Máy móc thiết bị
1,015,173,110
592,493,504
4.49%
3.33%
3
Phương tiện vận tải
703,256,190
146,100,725
3.11%
0.82%
4
Thiết bị, công cụ quản lý‎
342,248,051
176,967,341
1.51%
0.99%
Tổng cộng
22,594,255,428
17,794,472,251
100.00%
100.00%
(Nguồn: Phòng Tài Chính - Kế Toán)
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy nhóm tài sản nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn nhất 90.88%. Điều này cũng dễ hiểu vì công ty chú trọng vào việc xây dựng nhà xưởng và vật kiến trúc. Những năm vừa qua công ty đã xây dựng một khu nhà xưởng khang trang với toà nhà 3 tầng to lớn, còn có tầng hầm để xe trên nền đất rộng do tỉnh Hà Tây cho phép đầu tư, xây dựng.
Chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là thiết bị, công cụ quản lý chỉ có 1.51%. Còn lại là máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải, tài sản cố định vô hình.
Trong năm 2008 công ty đã tiến hành mua mới thêm máy móc, thiết bị 82.5 triệu đồng, mua thiết bị công cụ dùng cho quản lý 90 triệu đồng.
Tình hình sử dụng vật tư và quản lý tài sản cố định của công ty được đặc biệt chú trọng. Các loại vật tư khi nhập kho hay xuất kho đều có phiếu thu và phiếu chi rõ ràng. Ở phòng kỹ thuật có một đội ngũ kỹ sư có chất lượng đã tính toán chặt chẽ và chính xác định mức sử dụng nguyên vật liệu cho từng sản phẩm, từ đó sử dụng tiết kiệm vật tư để nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty.
Tài sản cố định rất quan trọng đối với ngành dệt may. Đặc biệt là máy móc thiết bị, nhân tố chính để tạo nên sản phẩm. Vì vậy công tác quản lý tài sản cố định được công ty chú trọng. Từ việc tính hao mòn để tính giá trị còn lại theo sổ sách và theo dõi tình hình thực tế của các loại tài sản cố định có trong tình trạng sử dụng tốt không, đã quá hạn sử dụng chưa. Từ đó để đầu tư các loại máy móc, thiết bị mới, thanh lý các loại máy móc thiết bị đã lạc hậu, kém hiệu quả.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.2.1 Phân tích báo cáo tài chính
2.2.1.1 Bảng cân đối kế toán
Phân tích bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát tình hình tài chính có khả quan hay không. Đánh giá chung tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá kết quả trạng thái tài chính của doanh nghiệp cũng như dự tính được rủi ro và tiềm năng tài chính trong tương lai.
a. Phân tích cơ cấu tài sản:
Để đánh giá được cơ cấu tài sản, trước hết ta phải xác định được tỷ trọng của từng loại tài sản và thông qua đó đánh giá việc phân bổ tài sản cho các khâu, cho các hoạt động có hợp lý hay không. Mặt khác thông qua việc so sánh giữa năm này với năm khác có thể đánh giá được sự biến động của từng loại tài sản, qua đó cung cấp những thông tin về thực trạng tình hình tài chính của công ty.
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu tài sản tại thời điểm cuối năm 2007, 2008
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
2008
2007
So sánh 2008 - 2007
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
A- Tài sản ngắn hạn
19,830,106,242
48.37%
18,626,320,962
45.72%
1,203,785,280
6.46%
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
15,836,074,552
38.63%
14,527,803,636
35.66%
1,308,270,916
9.01%
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
849,575,536
2.07%
832,312,512
2.04%
17,263,024
2.07%
4. Hàng tồn kho
3,144,456,154
7.67%
2,991,341,367
7.34%
153,114,787
5.12%
5. Tài sản ngắn hạn khác
0
0.00%
274,863,447
0.67%
-274,863,447
-100.00%
B- Tài sản dài hạn
21,164,181,270
51.63%
22,117,293,041
54.28%
-953,111,771
-4.31%
1. Tài sản cố định
17,794,472,251
43.41%
18,738,010,670
45.99%
-943,538,419
-5.04%
2. Bất động sản đầu tư
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2,908,093,048
7.09%
2,908,093,048
7.14%
0
0.00%
4. Tài sản dài hạn khác
461,615,971
1.13%
471,189,323
1.16%
-9,573,352
-2.03%
Tổng tài sản
40,994,287,512
100.00%
40,743,614,003
100.00%
250,673,509
0.62%
(Nguồn: Phòng Tài Chính - Kế Toán)
Nhận xét:
Tài sản ngắn hạn
Nhìn vào bảng cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ta thấy tài sản ngắn hạn của năm 2008 là 19,830 triệu đồng chiếm tỷ trọng 48.37% trong tổng tài sản, và của năm 2007 là 18,626 triệu đồng tương ứng tỷ trọng 45.72% trong tổng tài sản, tài sản ngắn hạn năm 2008 tăng so với năm 2007 là 1,204 triệu đồng tương đương với tăng 6.46%. Nguyên nhân tăng tài sản ngắn hạn là do tăng lượng tiền, tương đương tiền, hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn. Mặc dù tài sản ngắn hạn khác giảm so với năm ngoái nhưng tỷ trọng của nó thấp nên ảnh hưởng không nhiều.
- Tiền và tương đương tiền: Số tiền của công ty năm 2008 là 15,836 triệu đồng chiếm tỷ trọng 38.63% trong tổng tài sản, năm 2007 là 14,528 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 35.66%. Năm 2008 tăng so với năm trước 1,308 triệu đồng, tương ứng tăng 9.01%. Tiền và tương đương tiền của công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn, năm nay lại có xu hướng tăng so với năm trước thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty rất tốt. Tuy nhiên, lượng tiền nhàn rỗi quá lớn làm giảm hiệu quả sử dụ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập và vận dụng quy luật đó Môn đại cương 0
D PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH IMC của bột GIẶT OMO và PHÁC THẢO CHƯƠNG TRÌNH IMC Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích môi trường Singapore và phương thức xâm nhập cho cà phê hạt Việt Nam Nông Lâm Thủy sản 0
D Kỹ thuật phân tích và kiểm soát chất Bia thành phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ an toàn thực phẩm và các khuyến cáo cho chuỗi cung ứng thủy sản tại Việt Nam Ngoại ngữ 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính và kết quả HĐKD của CTCP Thủy Sản Bạc Liêu năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích liên minh chiến lược của apple: case study với microsoft và paypal Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu, phân tích giải pháp mobile backhaul và ứng dụng triển khai trên mạng viễn thông của VNPT tuyên quang Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top