mafiaboy2001

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Việt Nam





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 3
 
CHƯƠNG I: HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT NAM 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Việt Nam 4
1.1.1. Quá trình ra đời và cơ cấu tổ chức Ngân hàng Quân Đội 4
1.1.2. Một số hoạt động chủ yếu của NHTM cổ phần Quân Đội 10
1.1.2.1 Huy động vốn 10
1.1.2.2.Hoạt động cho vay 11
1.1.2.3 Một số dịch vụ khác 13
1.2. Hoạt động huy động vốn của NH TMCP QĐ VN 14
1.2.1. Vốn và các hình thức huy động vốn của NH QĐ 15
2.2.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHTM CP QĐ 15
2.2.1.2 Thực trạng huy động vốn tai NHQĐ 16
1.2.2. Chiến lược khách hàng trong huy động vốn của NHTM CP QĐ 30
1.2.2.1Đánh giá chiến lược khách hàng 30
1.2.2.2 Nghiên cứu thị trường và hệ thống quảng cáo,tiếp thị 31
1.2.2.3 Chiến lược khách hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng của người gửi tiền 32
1.3. Đánh giá huy động vốn của NHTMCP Quân Đội 32
1.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân 32
1.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân 35
2.3.2.1 Một số hạn chế trong quá trình huy động vốn 35
2.3.2.2 Những nguyên nhân chính 35
 
CHƯƠNG II: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI VIỆT NAM 37
2.1. Định hướng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội 37
2.1.1. Định hướng phát triển chung 37
2.1.2. Chiến lược huy động vốn của NHQĐ 39
2.1.2.1.Các định hướng về nguồn vốn 39
2.1.2.2. Các chỉ tiêu tài chính giai đoan 2009-2011 được cụ thể như sau 41
2.2. Các giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng TMCP Quân Đội 42
2.2.1. Nhóm giải pháp hoan thiện công tác huy động vốn hiện tại 42
2.2.1.1. Đối với tiền gửi không kì hạn 42
2.2.1.2. Đối với tiền gửi tiết kiệm 43
2.2.1.3. Sản phẩm huy động xuất phát từ nguồn tiền gửi trung và dài hạn 43
2.2.2. Mở rộng các hình thức huy động vốn mới 45
2.2.2.1. Mở rộng đối tượng khách hàng gửi tiền 45
2.2.2.2. Mở rộng hình thức huy động vốn mang tính cạnh tranh 49
2.2.2.3.Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt : 50
2.2.2.4 Phát triển dịch vụ đa dạng liên quan đến huy động vốn: 52
2.2.2.5 Nhóm các giải pháp khác 53
2.3. Một số kiến nghị 55
2.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước 55
2.3.2. Kiến nghị về phía ngân hàng nhà nước 56
 
KẾT LUẬN 57
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n tổng thể.Thứ nhất NHQĐ đang tăng cường mở rộng các mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch trên địa bàn cả nước.Cùng với đó là sự hoàn thiện về cơ cấu quản lý,điều hành cũng như khai thác các thị trường mới thông qua công tác tiếp thị,quảng bá hình ảnh cũng như sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng.Chủ trương huy động vốn của ngân hàng được cụ thể thông qua các đợt huy động vốn.Mặt khác cùng với khủng hoảng kinh tế toàn cầu hiện hành thì huy động vốn hiện tại ngoại tệ đang có xu hướng giảm và trong tương lai có khá nhiều biến động.
Vốn huy động ngoại tê:
Số lượng vốn ngoại tệ huy động qua các năm 2005 là 2375 tỷ đồng (33.7%); năm 2006 là 4757 tỷ đồng (41%);năm 2007 là 7656 tỷ đồng (33.4%) Những số liệu trong 3 năm qua cho chúng ta thấy được số lượng vốn ngoại tệ tăng lên rất nhiều qua mỗi năm chứng tỏ ngân hàng đã thu hút được một lượng vốn ngoại tệ đáng kể để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh cũng như đáp ứng được nhu cầu vay ngoại tệ để phục vụ cho các nhu cầu khác nhau của khách hàng.Thông qua số liệu trên ta cũng thấy được tỷ trong vốn ngoai tệ cũng có khá nhiều biến động tăng giảm.Nguyên nhân chính là do các biến động kinh tế làm cho thị trường lãi suất có nhiều biến động dẫn tới tâm lí khách hàng không ổn định luôn tuỳ theo lãi suất,tỷ giá hối đoái...Khách hàng không muốn gửi ngoại tệ bởi những biến động không lường trước của ngoại tệ..
Có thể thấy rõ sự biến đổi tỷ trong của vốn huy động ngoại tệ và nội tệ thông qua biểu đồ duới đây:
Biểu 7: Tỷ trọng vốn huy động theo laọi tiền
d.1)Phân tích huy động vốn bằng ngoại tệ :
Bang 6.1: huy động vốn bằng ngoại tệ (Tỷ đồng)
Vốn huy động
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Số dư
Tỷ trọng (%)
Số dư
Tỷ trọng (%)
Số dư
Tỷ trọng (%)
Tiền gửi của các tổ chức dân cư
457
9.6
705
9.4
1106
10.1
Tiền gửi của các TCKT-XH
1165
24.5
1953
25.2
2663
24.3
Tiền gửi của các TCTD khác
3135
65.9
5093
65.4
7191
65.6
Tổng cộng
4757
100
7751
100
10960
100
Nguồn:báo cáo thường niên Ngân hàng Quân Đội qua các năm
Bảng số liệu trên cho ta thấy:
- Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ của tầng lớp dân cư thưòng chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng giảm tỷ trọng .Việc huy động vốn bằng ngoại tệ luôn bị tác động mạnh bởi lãi suất ngoại tệ trên thị trường quốc tế và tình trạng khan hiếm tiền VND.tuy nhiên đến năm 2008 thì tỷ trọng của lượng tiền huy động ngoại tệ có tăng nhẹ do lãi suất của USD có biến động tăng,VN đối đầu với lạm phát ca,đồng tiền Vitệ trở nên mất giá hơn so với đồng đôla Mỹ nên người dân chuyển bớt sang gửi tiết kiệm bằng USD để hưởng lãi suất cao hơn .
- Tiền gửi bằng ngoại tệ của các tổ chức kinh tế-xã hội:Đây chủ yếu là ácc khoản tiền gửi thanh toán,tiền gửi có kỳ hạn ngắn thường từ 1-3 tháng.Tiền gửi bằng ngoại tệ của các tổ chức kinh tế có mức tăng trưởng khá đồng đều ở các năm.
- Tiền gửi của ácc tổ chức tín dụng khác: nguồn tiền này luôn giữ mức tỷ trong cao nhất trong tổng nguồn vốn huy động bằng ngoai tệ và có những biến đổi nhẹ trong 3 năm gần đây
Qua số lieu ở bảng 6 trên cũng cho ta thấy được coe cấu huy động vốn (VNĐ,USD) của ngân hàng là tương đối phù hợp.Ngân hàng hoàn toàn chủ động trong việc cho vay đối với từng loại tiền,đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
e) Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Huy động vốn và sử dụng vốn là có mối quan hệ mật thiết với nhau >NHTM không những chỉ huy động thật nhiều vốn với lãi suất thích hợp mà còn phải tìm kiếm nơi để cho vay và đầu tư có hiệu quả.Nấu ngân hàng chỉ chú trọng tới huy động vốn mà không cho vay thì sẽ tạo neen hiện tượng ứ đọng vốn ,làm giảm lợi nhuận.Ngược lại,nếu ngân hàng không huy động đủ vốn đrr chi vay và đầu tư thì ngân hàng sẽ mất đi cơ hội mở rộng khách hàng,làm giảm uy tín của khách hàng trên thị trường .Điều quan trọng là công tác huy động vốn có nhịp nhàng với việc sử dụng vốn vay hay không.Tính tương đối giữa các kì hạn huy động vốn và kỳ hạn cho vay có bảo đảm không.Vấn đề huy động vốn không thể tách rời với vấn đề sử dung nó.Tránh tình trạng người huy động vốn thì cứ huy động,người cho vay thì cứ cho vay bất kể kỳ hạn huy động như thế nào.Nếu huy động vốn ngắn hạn nhiều để cho vay dài hạn sẽ có rủi ro nhiều như mất khả năng thanh toán,hơn nữa về mặt kinh tế chưa chắc đã đạt hiệu quả vì huy động ngắn hạn phải có tỷ lệ dự trữ bắt buộc ,mà khoản này không sinh lời .Trong khi huy động dài hạn thì không phải dự trữ bắt buộc mà có thể được phép sử dụng 100 % .
e1) : Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn ngắn hạn
Bảng 6.2 Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn ngắn hạn
Khoản mục
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1.Nguồn vốn ngắn hạn
8550
19825
25772
2.Sử dụng vốn ngắn hạn
5369
12668
15438
Dư nợ ngắn hạn
5283
12465
15237
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
86
203
246
3.Phần dư nguồn vốn ngắn hạn
3183
7157
10334
Qua bảng 6.1 cho ta thấy nguồn vốn của NH TMCP QĐ tăng nhanh chóng nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu vay vốn cho nền kinh tế .Vốn ngắn hạn huy động luôn thừa so với nền kinh tế.Vốn ngán hạn huy động thừa so với nhu cầu.Phần dư nguồn vốn ngắn hạn gia tăng qua cắcnm .Mức gia tăng khá lớn này làm cho cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn có sự thay đổi lớn.
Với sự dồi dào nguồn vốn ngắn hạn,vốn khả dụng,cho phép NHTM CP QĐ tránh được những rủi ro trong thanh khoản khi khách hàng có nhu cầu rút tiền đột xuất ,đảm bảo thực hiện các dịch vụ của ngân hàng,nó cũng cho phép ngân hàng dễ dàng chuyển đổi một phần nguồn vốn này để cho vay trung và dài hạn,tạo điều kiện cho ngân hàng thay đổi kết cấu dư nợ: từ chỗ chỉ tập trung cho ácc đơn vị quốc doanh đến việc phục vụ cho tất cả các thành phần kinh tế .Phần dư nguồn vốn ngắn hạn không sử dụng hết được NHTMCP QĐ đem gửi tại các NH khác.
e2)Mối quan hệ giữa huy động và sử dụng vốn trung dài hạn
Bảng 6.3 Tình hình huy động và sử dụng vốn trung dài hạn
Khoản mục
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1.Nguồn vốn trung và dài hạn
3052
3311
6850
2.Sử dụng vốn trung và dài hạn
3290
3558
7110
Dư nợ cho vay dài hạn
3268
3529
7064
Đầu tư hùn vốn mua cổ phần
22
29
46
3.Phần dư nguồn vốn trung ,dài hạn
-238
-247
-260
.Qua bảng trên cho thấy nhu cầu vay vốn và đầu tư trung ,dài hạn tăng nhanh trong khi việc huy động vốn trung và dài hạn của NHTM CP QĐ chưa đáp ứng được yêu cầu .Qua các năm số liệu trên cho thấy phần dư nguồn vốn trung ,dài hạn đều âm ,ngân hàng phải chuyển hoán nguồn,diùng phần lớn phần dư nguồn vốn ngắn hạn để bù đáp.
Năm 2007 so với năm 2006 tăng 268 tỷ đồng ,đến năm 2008 gia tăng 3552 tỷ đồng đạt vượt mức ,tuy iên phần thiếu vốn trung và dài hạn để cho vay lại có xu hưóng tăng nhẹ.Do thiếu hụt nguồn vốn trung và dài hạn nên ngân hàng buộc phải sử dụng nhguồn vốn ngắn hạn để bù đáp thiếu hụt.
Tóm lại , việc huy động vốn và sử dụng vốn của NHTM CP QĐ chưa thực sự hơp lý : huy đ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
H Tăng cường huy động vốn tại NHNN&PTNT huyện Bình Lục – Hà Nam Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp phát triển tài khoản tiền gửi cá nhân nhằm tăng cường huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Luận văn Kinh tế 0
N Tăng cường huy động tiền gửi tại Chi nhánh Hà Thành – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
N Tăng cường huy động vốn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Giang Luận văn Kinh tế 0
T Những biện pháp cơ bản để tăng cường huy động vốn đầu tư trong nước phục vụ cho phát triển kinh tế V Công nghệ thông tin 0
T Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng công thương Hoàn kiếm Công nghệ thông tin 0
H Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Na Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn trong dân cư tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Luận văn Kinh tế 0
N Một số giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội tr Luận văn Kinh tế 0
S Thực trạng và Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Công ty cổ phần kỹ thuật tàu công trìn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top