Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư phát triển huyện Tam Nông: thực trạng và giải pháp





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1 : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HUYỆN TAM NÔNG GIAI ĐOẠN 2001-2007 2
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐƠN VỊ THỰC TẬP 2
1.1.1 Vị trí, chức năng phòng TC - KH huyện Tam Nông 2
1.1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của phòng TC - KH huyện Tam Nông 2
1.1.3. Công tác – hoạt động chính của phòng TC - KH 3
1.1.3.1 Về công tác tài chính ngân sách 3
1.1.3.2. Về công tác đăng ký kinh doanh- công tác kế hoạch và đầu tư 4
1.1.3.3. Công tác giám sát, đánh giá đầu tư 5
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HUYỆN TAM NÔNG - TỈNH PHÚ THỌ 6
1.2.1 Vị trí địa lý 6
1.2.2 Tài nguyên thiên nhiên 7
1.2.2.1 Tài nguyên đất 7
1.2.2.2 Tài nguyên nước 8
1.2.2.3 Tài nguyên khoáng sản 9
1.2.2.4 Tài nguyên rừng 9
1.2.3 Dân số 9
1.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN TAM NÔNG 10
1.3.1 Thực trạng phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 10
1.3.1.1 Ngành trồng trọt 11
1.3.1.2 Ngành chăn nuôi 13
1.3.1.3 Ngành lâm nghiệp 14
1.3.1.4 Ngành thuỷ sản 15
1.3.2 Thực trạng phát triển ngành công nghiệp và xây dựng 16
1.3.2.1 Ngành công nghiệp - TTCN 16
1.3.2.2 Ngành xây dựng 18
1.3.3 Thực trạng phát triển các ngành dịch vụ - thương mại 19
1.4 THỰC TRẠNG ĐTPT HUYỆN TAM NÔNG 20
1.4.1 Thực trạng lập kế hoạch ĐTPT của huyện 20
1.4.1.1 Qui trình xác định ngân sách đầu tư 20
1.1.4.2 Xác định nội dung ĐTPT 25
1.1.4.3 Công tác lập dự án ĐTPT 26
1.1.4.4 Nội dung công tác giám sát ĐTPT 26
a) Giám sát chuẩn bị đầu tư 26
b) Giám sát quá trình thực hiện dự án đầu tư: 27
c) Giám sát của cộng đồng 28
1.4.2 Thực trạng huy động vốn 28
1.4.3 Thực trạng thực hiện ĐTPT 30
1.4.3.1 Thực trạng thực hiện công tác xây dựng 31
1.4.3.2 Thực trạng thực hiện công tác phát triển giao thông - thuỷ lợi 32
1.4.3.3 Thực trạng triển khai các dự án ĐTPT kinh tế 34
1.4.4 Đánh giá kết quả và hiệu quả ĐTPT 35
1.4.4.1 Đánh giá kết quả của hoạt động đầu tư 35
a) Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 35
b) Công tác XDCB 40
c) Công tác triển khai các dự án phát triển kinh tế 44
1.4.4.2. Đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư: 48
a) Hiệu quả kinh tế 48
b) Hiệu quả xã hội 50
1.4.5 Các hạn chế và tồn tại trong hoạt động ĐTPT của huyện 55
1.4.5.1 Thiếu qui hoạch trong công tác ĐTPT 55
1.4.5.2 Đầu tư dàn trải và tình trạng nợ đọng vốn ĐTPT 56
1.4.5.3 Hạn chế trong công tác huy động vốn 57
1.4.5.4 Hạn chế trong công tác quản lý, vận hành dự án 57
Chương 2 : PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐTPT HUYỆN TAM NÔNG 59
2.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KT-XH HUYỆN TAM NÔNG 59
2.1.1. Các mục tiêu cụ thể về kinh tế 59
2.1.1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế 59
2.1.1.2 Cơ cấu kinh tế 59
2.1.2. Các mục tiêu về xã hội 60
2.1.2.1 Lĩnh vực giáo dục và đào tạo 60
2.1.2.2 Lĩnh vực y tế 60
2.1.2.3 Lĩnh vực dân số - lao động - việc làm và xoá đói giảm nghèo 60
2.2 PHÂN TÍCH SWOT VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐTPT HUYỆN TAM NÔNG 60
2.2.1 Phân tích SWOT của huyện trong hoạt động ĐTPT 61
2.2.1.1 Strengths - Điểm mạnh 61
a) Vị trí địa lý 61
b) Đất đai 61
c) Lợi thế về hạ tầng 62
2.2.1.2 Weaknesses - Điểm yếu 62
a) Xuất phát điểm thấp 62
b) Cơ sở hạ tầng kinh tế 63
c) Nguồn nhân lực 63
d) Thiếu qui hoạch 63
2.2.1.3 Opportunities - Thời cơ 63
a) Xu hướng hội nhập kinh tế 63
b) Chiến lược phát triển kinh tế 64
2.2.1.4 Threats - Nguy cơ 65
a) Cạnh tranh trong thu hút nguồn vốn 65
b) Tụt hậu trong quá trình phát triển 65
2.2.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả ĐTPT huyện Tam Nông 66
2.2.2.1 Các giải pháp huy động vốn 66
a) Đối với vốn đầu tư thuộc lĩnh vực kinh tế 67
b) Đối với đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông 69
c) Đối với dự án y tế, giáo dục 69
2.2.2.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả ĐTPT 70
a) Tiến hành qui hoạch phát triển KT-XH huyện 70
b) Tăng cường công tác cải cách hành chính 71
c) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đội ngũ cán bộ, công chức 73
d) Về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn 74
e) Về lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 75
f) Về lĩnh vực tài nguyên - môi trường 75
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ồn vốn của tình và huyện nên không gặp vấn đề về nguồn vốn. Tuy nhiên một số công trình vẫn để chậm tiến độ thi công do gặp khó khăn trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng ở một số địa phương. Xác định được những khó khăn đó UBND huyện đã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chỉ đạo lập và giao kế hoạch về công tác giải toả hành lang an toàn giao thông cho xã thị trấn ngay từ đầu năm để các đơn vị chủ động thực hiện. Thành lập ban an toàn giao thông, phối hợp với các ban ngành chức năng huyện vận động, tuyên truyền cán bộ và các tầng lớp nhân dân chấp hành lật an toàn giao thông, chủ trương chính sách của Nhà nước, không làm cản trở quá trình giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng. Đối với một số trường hợp chống đối không chịu di dời có hành động gây cản trở huyện chỉ đạo kiên quyết, kịp thời công tác cưỡng chế giải phóng mặt bằng và xử lý vi phạm. Do vậy công tác xây dựng đường giao thông những năm qua đã đạt kết quả tốt, góp phần tích cực thúc đẩy KT - XH huyện phát triển.
1.4.3.3 Thực trạng triển khai các dự án ĐTPT kinh tế
Các dự án đầu tư phát triển kinh tế được triển khai trên địa bàn trong thời gian qua tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp và 1 vài dự án nhỏ tiểu thủ công nghiệp do nước ngoài tài trợ. Các dự án phát triển công nghiệp, dịch vụ đều là các dự án do tư nhân thực hiện mang tính chất nhỏ lẻ và manh mún. Các dự án kinh tế lớn của huyện là : Chương trình lương thực, chương trình chăn nuôi bò thịt, chương trình phát triển cây sơn. Các dự án này đề do UBND huyện làm chủ đầu tư, phòng tài chính kế hoạch thực hiện chức năng giám sát và phòng nông nghiệp nông thôn trực tiếp triển khai dự án. Hoạt động của các dự án tập trung chủ yếu vào các công tác hỗ trợ cây giống, con giống và hướng dẫn tập huấn kỹ thuật canh tác cho người dân, cán bộ cấp cơ sở. Các dự án đều được triển khai một cách hiệu quả, đã đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Tuy nhiên do hạn chế về nguồn vốn nên so với mặt bằng chung của cả nước các dự án này đều là các dự án nhỏ, tổng vốn đầu tư đều dưới 10 tỷ đồng (trừ dự án phát triển cây sơn) nên chưa tạo được động lực phát triển mạnh mẽ cho địa phương. Dự án phát triển cây sơn là dự án cấp tỉnh giao cho UBND huyện làm chủ đầu tư. Đây là một dự án lớn đã triển khai thực hiện được 3 năm (từ năm 2004) và bước đầu đã đem lại hiệu quả kinh tế rất khả quan, góp phần quan trọng trong công tác xoá đói giảm cùng kiệt của huyện trong những năm vừa qua. Năm 2007 diện tích trồng sơn đã đạt tới 450ha. Trong những năm sắp tới cây sơn được coi là cây trồng chủ lực của địa phương trong phát triển kinh tế. Các dự án đầu tư phát triển trong khu vực tư nhân đều là các dự án rất nhỏ, không được thống kê đầy đủ.
Nhìn chung công tác triển khai, thực hiện, quản lý các dự án phát triển kinh tế trên địa bàn huyện đã có những kết quả cụ thể, đạt hiệu quả kinh tế cao. Nhưng do chưa có sự qui hoạch đồng bộ cụ thể nên các dự án không có tính liên kết, đồng nhất với nhau để có thể phát huy hiệu quả KT-XH một cách tối đa. Để có thể thực hiện được quá trình CNH - HĐH, địa phương cần có những biện pháp tích cực nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển, bên cạnh đó là tiến hành công tác qui hoạch phát triển KT-XH. Từ có được các dự án lớn đặc biệt là các dự án phát triển công nghiệp, tạo ra động lực phát triển kinh tế cho cả vùng.
1.4.4 Đánh giá kết quả và hiệu quả ĐTPT
1.4.4.1 Đánh giá kết quả của hoạt động đầu tư
a) Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trong giai đoạn 2001 - 2007, kinh tế Tam Nông có sự tăng trưởng khá, tốc độ tăng trưởng ổn định và ở mức trung bình khá so với tỉnh (16,56%); Thu nhập bình quân đầu người liên tục có sự tăng trưởng phù hợp.
Bảng 1.12 Bảng quy mô và tốc độ tăng GTSX 2001-2007
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
I. GTSX (Giá CĐ)
165,16
210,83
260,27
287,20
322,04
367,09
414,28
Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
95,66
117,94
132,97
151,30
158,87
155,39
158,42
Công nghiệp - Xây dựng
29,36
43,52
46,10
53,50
61,27
98,58
121,01
Dịch vụ
40,15
49,38
81,20
82,40
101,90
113,12
134,85
II. GTSX theo giá thực tế
212,23
273,42
359,01
434,74
483,56
573,78
636,10
III. GTSX/đầu người (Tr.đ/ng/năm, giá thực tế)
2,67
3,45
4,48
5,38
5,93
7,01
7,74
Đồ thị 1.2 Quy mô và tốc độ tăng GTSX 2001-2007
Tốc độ tăng trưởng của GTSX trong giai đoạn 2001-2007 là rất cao. Ngành công nghiệp và dịch vụ đều có sự tăng trưởng qua các năm. Từ năm 2003 đến năm 2007 GTSX nông nghiệp không có sự tăng trưởng, sự tăng trưởng của GTSX trong thời gian này do sự đóng góp của công nghiệp và dịch vụ. Xét trên góc độ GTSX, trong giai đoạn 2001-2007 ngành công nghiệp và dịch vụ có sự phát triển vượt bậc, chỉ trong vòng 6 năm GTSX ngành công nghiệp đã tăng gấp 4 lần, ngành dịch vụ tăng tới 3,3 lần, tốc độ tăng trưởng rất cao và được duy trì đều qua các năm. So với năm 2001, GTSX/đầu người theo giá thực tế đã tăng 2,9 lần, sự phát triển kinh tế đã giúp công tác xoá đói giảm cùng kiệt của huyện đạt được hiệu quả cao.
Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Tam Nông trong giai đoạn vừa qua là hợp lý, đúng định hướng, tỷ trọng nông nghiệp giảm, tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Tuy nhiên tính ổn định chưa cao
Bảng 1.13 Bảng cơ cấu GTSX huyện Tam Nông 2001-2007
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Toàn nền kinh tế
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
1. Nông nghiệp
49,98
50,49
46,88
45,99
47,14
44,14
39,60
2. Công nghiệp - xây dựng
21,94
20,61
16,93
14,72
15,49
24,20
26,22
3. Dịch vụ
28,08
28,90
36,19
39,29
37,36
31,66
34,18
Đồ thị 1.3 Cơ cấu GTSX huyện Tam Nông 2001-2007
Trong giai đoạn 2001-2007, ngành công nghiệp và dịch vụ đã có những bước phát triển lớn, tuy nhiên năm 2007 tỷ trọng nông nghiệp trong nền kinh tế vẫn chiếm tới 39,6% toàn nền kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra chậm, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển. Cơ cấu kinh tế không vững chắc, đặc biệt là sự phát triển của ngành công nghiệp. Từ 2001-2004 tỷ trọng công nghiệp có xu hướng giảm trong cơ cấu kinh tế, năm 2004 tỷ trọng công nghiệp chỉ chiếm có 14,72% trong cơ cấu. Cơ cấu ngành dịch vụ cũng không thể hiện sự phát triển bền vững. Trong năm 2005-2007 tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ đã có sự tăng trưởng mà nguyên chính là do GTSX của ngành nông nghiệp đã không tăng trong thời gian này.
* Ngành nông nghiệp
Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp giai đoạn 2001 - 2007 bình quân đạt 8,77%. Đóng góp cho tốc độ tăng trưởng chung của ngành nông nghiệp phải kể đến tốc độ tăng trưởng mạnh của ngành chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản. Tốc độ tăng trưởng bình quân lĩnh vực chăn nuôi giai đoạn 2001 - 2007 là 11,38%, lĩnh vực thuỷ sản là 15,49%. Lĩnh vực trồng trọt có tốc độ tăng trưởng bình quân là 6,68%. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng chung của các nhóm lĩnh vực trong nông ngành nông nghiệp không đều nhau qua các năm
Bảng 1.14 Quy mô GTSX nông, lâm, thuỷ sản 200...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại đầu tư xây dựng nam phát Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào phát triển du lịch ở tỉnh nghệ an Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của đầu tư du lịch đối với phát triển bền vững tỉnh Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình phát triển sản phẩm mới của công ty cổ phần đầu tư – mở du lịch việt nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top