Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại công ty Cổ phần Thép Bắc Việt





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Thép Bắc Việt 2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thép Bắc Việt 2
1.1.2 Tổ chức sản xuất và quản lý của công ty 4
1.1.2.1 Tổ chức sản xuất của công ty 4
1.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 6
1.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần thép Bắc Việt 10
1.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 10
1.2.2.1.Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu 11
1.2.2.2.Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn kinh doanh 11
1.2.2.4.Chỉ tiêu tổng doanh thu trên vốn lưu động 11
1.3 Thực trạng nguồn nhân lực của Công ty 12
1.3.1. Số lượng lao động và biến động số lượng lao động của Công ty Thép Băc Việt trong những năm qua 12
1.3.2 Cơ cấu và biến động cơ cấu lao động trong những năm qua 14
1.3.2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính 14
1.3.2.1. Cơ cấu lao động theo trình độ 15
1.3.2.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN LỰC Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT 18
2.1 Công tác hoạch định tài nguyên nhân sự 18
2.2 Tuyển dụng, bố trí sử dụng lao động ở công ty 19
2.3 Hệ thống đánh giá và động viên, khuyến khích người lao động của Công ty Thép Bắc Việt 24
2.3.1Công tác đánh giá năng lực thực hiện công việc của người lao động 24
2.3.1. Tiền lương là động lực lớn thúc đẩy nâng cao năng suất lao động. 26
2.3.2. Các hình thức trả thưởng với người lao động 29
2.3.3. Các hình thức khuyến khích về tinh thần 31
2.4 Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 32
2.5. Công tác bảo hộ lao động, thực hiện chế độ bảo hiểm, chính sách
xã hội 39
2.6. Đánh giá chung tình hình quản lý nhân sự ở công ty 40
2.6.1.Những kết quả đạt được 40
2.6.2 Những tồn tại 41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP BẮC VIỆT 43
3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới 43
3.2. Nhiệm vụ 45
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty 46
3.3.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự 46
3.3.2. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả các hoạt động đào tạo và bồi dưỡng nhân sự 50
3.3.3. Hoàn thiện hệ thống đánh giá và động viên, khuyến khích người lao động của Công ty Thép Bắc Việt 52
3.3.4. Hoàn thiện môi trường lao động nội bộ Công ty 54
3.4.5. Xây dựng hệ thống định mức lao động 55
KẾT LUẬN 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ười lao động làm việc trực tiếp khác: bảo vệ, lái xe, tạp vụ... làm việc theo ca, tuỳ theo yêu cầu công việc cụ thể. Đối với lao động nữ, nếu có thai từ 7 tháng hay đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi thì sẽ không phải làm việc ban đêm. Người lao động được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương theo chế độ Nhà nước quy định, theo lương cấp bậc.
Giờ làm việc của cán bộ công nhân viên trong công ty được áp dụng như sau:
- Đối với khối làm việc theo giờ hành chính sáng từ 7h30 đến 12 h chiều từ 13 h đến 16h30
- Khối theo ca: (bảo vệ, nhà ăn …)
+ Ca sáng: từ 6 h đến 14 h nghỉ giữa giờ 30phút
+ Ca chiều : từ 14 h đến 22 h, nghỉ giữa giờ 30 phút.
+ Ca đêm : từ 22 h đến 6 h sáng hôm sau, nghỉ giữa giờ 45 phút.
Một năm được nghỉ 8 ngày vào những ngày lễ, tết, quốc khánh theo quy định của Nhà nước.
Số ngày làm việc theo chế độ được xác định theo công thức:
NCCĐ = NL (L + T + NC)
Trong đó:
NCCĐ : ngày làm việc theo chế độ quy định.
NL: số ngày theo lịch trong một năm ( 365 ngày).
L : số ngày nghỉ lễ trong một năm ( 5ngày)
T: số ngày nghỉ tết trong một năm ( 3 ngày)
NC: số ngày nghỉ chủ nhật trong năm ( 53 ngày )
Tính toán thời gian làm việc sẽ cho biết những thông tin về quỹ thời gian làm việc có thể và tối đa của doanh nghiệp cũng như của bản thân từng cán bộ công nhân viên trong năm, quý, tháng, tuần, thậm chí là trong ngày. Từ đó có thể so sánh để biết được mức độ sử dụng thời gian thực tế và những nguyên nhân không sử dụng hết thời gian có thể, tối đa. Thời gian làm việc có ảnh hưởng đến năng suất lao động, giá thành sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đề bạt cũng là vấn đề còn khá lúng túng ở Công ty hiện nay, hầu như cán bộ lãnh đạo được đề bạt trong Công ty đều do có mối quan hệ, quen biết. Ở Công ty tuy rằng có nhiều CBCNV có trình độ đại học, tuy nhiên hầu như họ chưa có kinh nghiệm thực tế nhưng do quen biết họ đã nhanh chóng lên được những vị trí quản lý. Tình trạng này dẫn đến nhiều chỉ thị, chủ trương của cấp trên giao xuống cho cấp dưới không được thực hiện đầy đủ hay trên chỉ đạo một đằng dưới làm một nẻo gây cho người lao động tâm lý không tốt và điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh toàn Công ty.
2.3 Hệ thống đánh giá và động viên, khuyến khích người lao động của Công ty Thép Bắc Việt
2.3.1Công tác đánh giá năng lực thực hiện công việc của người lao động
Đánh giá năng lực thực hiện công việc của người lao động là so sánh tình hình thực hiện công việc của người lao động với các tiêu chuẩn đã được đưa ra từ trước và ra quyết định đánh giá một cách có hệ thống và chính thức, đồng thời có sự thoả thuận với người lao động về sự đánh giá đó. Chúng ta đều biết trong cơ chế thị trường ngày nay có sự cạnh tranh rất quyết liệt, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về chất lượng của sản phẩm, chất lượng dịch vụ cung cấp, giá thành….mà còn cả chất lượng nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực hiện nay đã trở thành nguồn tài sản vô cùng quý giá, nó phản ánh tính đặc trưng riêng của mỗi doanh nghiệp ,chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện qua chất lượng công việc mà người lao động thực hiện. Vì vậy muốn đánh giá chất lượng lao động tại một doanh nghiệp thì cần đánh giá năng lực thực hiện công việc của đội ngũ lao động tại doanh nghiệp
đó. Thế nên các chương trình đánh giá năng lực thực hiện công việc mà công ty đang áp dụng là rất quan trọng và cần thiết.
Việc đánh giá năng lực thực hiện công việc sẽ cung cấp các thông tin phản hồi cho nhân viên biết khả năng có thể hoàn thành công việc của họ so với các tiêu chuẩn đề ra. Từ đó nhân viên trong công ty phát hiện ra những sai sót trong quá trình làm việc. Và họ sẽ tự điều chỉnh để giảm thiểu tối đa nhất những lỗi sai ấy. Bên cạnh đó đánh giá năng lực thực hiện công việc của người lao động nếu được thực hiện một cách thường xuyên và công bằng sẽ là căn cứ và cơ sở cho công tác thi đua khen thưởng cho người lao động, tạo động lực lớn thúc đẩy họ làm việc tốt hơn.
Ở công ty cổ phần thép Bắc Việt công tác đánh giá năng lực thực hiện công việc của người lao động được tiến hành theo chu kỳ hàng tháng và cuối năm. Công ty sử dụng những tiêu chí sau để đánh giá năng lực thực hiện công việc của những người lao động và cán bộ CNV trong công ty : Hoàn thành nhiệm vụ được giao và hoàn thành đúng thời hạn, đảm bảo số lượng chất lượng và hiệu quả công việc, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế của công ty. Kết quả đánh giá cũng chính là thành tích công tác của người lao động, là căn cứ để công ty có thể trả lương trả thưởng và bình bầu lao động giỏi. Các kết quả này đồng thời cũng được sử dụng vào việc đánh giá người lao động cho cả năm. Những tiêu chí đánh giá mà công ty sử dụng ở trên khó có thể đánh giá được mức độ hoàn thành công việc thực sự của người lao động vì môi trường làm việc là một môi trường tập thể, gồm nhiều người, kết quả công việc của mỗi cá nhân đều có ảnh hưởng đến kết quả chung của cả tập thể.
Để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của những người lao động và cán bộ CNV, công ty đưa ra các mức thời gian để hoàn thành công việc và khối lượng công việc mà các phòng ban phải hoàn thành. Tùy vào từng chức năng và nhiệm vụ mà mỗi phòng ban có các mức thời gian và khối lượng công việc khác nhau. Dựa trên các mức này để công ty tính tỷ lệ phần trăm hoàn thành công việc của những người lao động và cán bộ CNV.
Bảng 11: Bảng đánh giá kết quả hoàn thành công việc của các phòng ban tại công ty
Đơn vị (%)
Tên phòng ban
Tỷ lệ phần trăm hoàn thành nhiệm vụ
2006
2007
2008
Phòng Tổ chức lao động
92
91.5
93
Phòng Kế hoạch sản xuất
90
91
90.5
Phòng kinh doanh XNK
92
90
89
Phòng tài chính kế toán
88
87,5
94
Phòng quản lý kế hoạch KT và đầu tư
89
89
90
(Nguồn : phòng tổ chức lao động)
Qua kết quả đánh giá tại các phòng ban tại công ty cho thấy, các phòng ban đều chưa hoàn thành công việc được giao. Phòng tài chính kế toán là nơi mà tỷ lệ hoàn thành công việc trong năm 2006 và 2007 là thấp nhất, tuy nhiên đến năm 2008 phòng lại đạt tỷ lệ hoàn thành cao nhất so với các phòng ban khác trong công ty. Qua thực tê trên lãnh đạo công ty cần đưa ra các biện pháp để chấn chỉnh tư duy làm việc, và sự lỗ lực làm việc để các phòng ban đều hoàn thành công việc được giao.
2.3.1. Tiền lương là động lực lớn thúc đẩy nâng cao năng suất lao động.
Nếu chính sách tuyển dụng lao động là một quá trình phức tạp nhằm lựa chọn những nhân viên có khả năng vào làm việc, thì chính sách lương bổng là đòn bẩy kinh tế kích thích họ làm việc hăng say và có hiệu quả hơn trong công việc. Chính sách về lương nhằm duy trì, củng cố lực lượng lao động làm việc tại Công ty bởi vì đối với người lao động sống chủ yếu dựa vào đồng lương thì tiền lương là mối quan tâm hàng ngày của họ. Nó là nguồn thu nhập chín...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top