TuanAnh_TB

New Member

Download miễn phí Đề tài Lao động với tăng trưởng kinh tế Việt Nam





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I: Cơ sở lý luận và phương pháp luận về vai trò của lao động với tăng trưởng kinh tế 2
I. Các khái niệm: 2
1. Tăng trưởng kinh tế: 2
2. Lao động: 2
3. Nguồn lao động và các nhân tố ảnh hưởng: 2
4. Lực lượng lao động (dân số hoạt động kinh tế) 4
5. Dân số hoạt động kinh tế: 4
II. Vai trò của lao động với tăng trưởng kinh tế: 4
1. Mô hình cổ điển về tăng trưởng kinh tế 5
2. Mô hình của Mác về tăng trưởng kinh tế: 6
3. Mô hình tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế: 7
Chương 2: Đánh giá vai trò cả lao động với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam 9
I. Thực trạng lao động của Việt Nam 9
1. Về số lượng lao động: 9
2.Thực trạng chất lượng lao động. 15
II. Đánh giá vai trò của lao động với tăng trưởng kinh tế Việt Nam 17
1. Tình hình sử dụng lao động tại Việt Nam: 17
2. Lao động với tăng trưởng kinh tế. 21
3. Lao động với vấn đề xóa đói giảm nghèo: 23
4. Hạn chế trong sử dụng lao động 24
Chương 3: GIải pháp nâng cao vai trò của lao động với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam 26
I. Xu hướng sử dung lao động trong những năm tới: 26
1. Dự kiến thu hút lao động: 26
2. Định hướng phát triển việc làm. 26
II. Giải pháp nâng cao chất lượng lực lượng lao động: 27
1. Cần có một chương trình nghề thực hành cao. 27
2. Gắn lý thuyết và thực hành 28
III. Giải pháp điều chỉnh cung lao động: 28
KẾT LUẬN 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

38.7
846.0
854.9
Quảng Trị
580.6
588.6
596.8
608.5
616.1
621.6
625.3
626.3
Thừa Thiên - Huế
1063.5
1078.9
1091.6
1101.7
1119.8
1134.4
1137.9
1150.9
DH Nam Trung Bộ
6625.4
6693.7
6785.9
6899.8
6981.2
7049.8
7118.8
7185.2
Đà Nẵng
703.5
715.0
724.0
747.1
764.6
777.0
789.8
805.4
Quảng Nam
1389.4
1402.7
1420.9
1438.8
1451.9
1462.9
1474.3
1484.3
Quảng Ngãi
1200.1
1206.4
1223.6
1250.3
1259.4
1268.7
1280.8
1288.9
Bình Định
1481
1492.3
1513.1
1530.3
1545.2
1557.1
1567.0
1578.9
Phú Yên
800.7
811.0
823.5
836.7
849.0
860.9
871.1
880.7
Khánh Hoà
1050.7
1066.3
1080.8
1096.6
1111.1
1123.2
1135.8
1147.0
Tây Nguyên
4236.7
4330.0
4407.2
4570.5
4673.9
4757.9
4854.9
4935.2
Kon Tum
324.8
330.7
339.5
357.4
366.1
374.8
382.7
389.9
Gia Lai
1017
1048.0
1064.6
1075.2
1095.5
1116.2
1144.6
1165.8
Đắk Lắk
1860.9
1901.4
1938.8
1656.7
1687.7
1712.1
1736.9
1759.1
Đắk Nông
361.1
385.8
397.7
411.9
421.6
Lâm Đồng
1034
1049.9
1064.3
1120.1
1138.7
1157.1
1178.8
1198.8
Đông Nam Bộ
12066.8
12361.7
12578.5
12881.5
13192.1
13491.7
13829.2
14193.2
Ninh Thuận
514.8
531.7
542.6
546.1
554.5
562.0
569.0
574.8
Bình Thuận
1065.9
1079.7
1096.7
1120.2
1135.8
1150.6
1163.0
1170.7
Bình Phước
684.6
708.1
719.4
764.6
784.7
797.4
815.2
823.6
Tây Ninh
976.3
989.8
1001.6
1017.1
1029.8
1038.4
1046.8
1053.8
Bình Dương
737.7
768.1
787.6
851.1
886.2
923.4
967.1
1022.7
Đồng Nai
2039.4
2067.2
2095.5
2142.7
2172.1
2194.5
2225.3
2253.3
Bà Rịa-Vũng Tàu
822
839.0
856.1
884.9
898.2
913.8
935.0
947.3
TP. Hồ Chí Minh
5226.1
5378.1
5479.0
5554.8
5730.8
5911.6
6107.8
6347.0
ĐB DH miền Trung
16344.7
16519.4
16713.7
16881.6
17076.1
17256.0
17400.1
17524.0
Long An
1330.3
1348.0
1363.6
1392.3
1400.5
1412.0
1422.7
1430.6
Tiền Giang
1623
1635.7
1649.3
1660.2
1681.6
1698.9
1713.7
1724.8
Bến Tre
1305.4
1308.2
1319.0
1337.8
1344.7
1350.6
1352.9
1354.1
Trà Vinh
978.3
989.0
1002.3
1002.6
1015.5
1027.5
1037.7
1045.8
Vĩnh Long
1017.7
1023.4
1033.4
1036.1
1044.9
1053.3
1057.4
1062.6
Đồng Tháp
1578.2
1592.6
1607.8
1626.1
1639.4
1653.6
1665.1
1672.6
An Giang
2077
2099.4
2128.8
2146.8
2170.1
2192.8
2210.3
2231.0
Kiên Giang
1524
1542.8
1565.9
1606.6
1630.4
1657.0
1683.1
1705.2
Cần Thơ
1836.2
1852.1
1868.0
1114.3
1123.5
1134.5
1143.3
1154.9
Hậu Giang
767.4
781.0
789.6
796.1
798.8
Sóc Trăng
1191
1213.4
1231.2
1234.3
1257.4
1270.2
1276.0
1283.6
Bạc Liêu
744.3
756.8
768.3
775.9
786.5
797.7
810.9
819.0
Cà Mau
1139.3
1158.0
1176.1
1181.2
1200.6
1218.3
1230.9
1241.0
Dân số nước ta tăng khoảng hơn 1000.0 nghìn người một năm, và trong vòng 7 năm qua chưa có năm nào dân số nước ta giảm xuống.Và trong tương lai thì vẫn chưa có dấu hiệu gì cho thấy dân số nước ta sẽ giảm xuông.Dân số Việt Nam 2008 không dưới 86 triệu người. Nếu cứ theo đà này, dự kiến đến năm 2024 dân số Việt Nam đạt mức 100 triệu dân. Mức tăng không đều nhau giữa các vùng.Dân số Việt Nam tăng qua từng năm như thế là do tỷ lệ sinh còn cao, đặc biệt là số phụ nữ sinh con thứ ba ở các vùng nông thôn còn cao co thể do nhận thức của người dân kém, cũng có thể do quan niệm cổ hủ ,muốn có con trai nối dõi.Mức tăng và tốc độ tăng cụ thể như sau:
ĐB sông Cửu Long : 2000 đến 2001 tăng 244.1 nghìn người tức 1.18%
2006 đến 2007 tăng 172.3 nghìn người tức 0.93%
Nam Bắc : 2000 đến 2001 tăng 2 nghìn người tức o.22%
2006 đến 2007 tăng 8.1 nghìn người tức 0.66%
Đông Bắc : 2000 đến 2001 tăng 93.9 nghìn người tức 1.04 %
2006 đến 2007 tăng 90.3 nghìn người tức 0.46 %
Tây Bắc : 2000 đến 2001 tăng 34.6 nghìn người tức 1.5%
2006 đến 2007 tăng 42.2 nghìn người tức 1.59%
về số tăng tuyệt đối thì vùng Đồng Bằng sông Cửu Long là vùng tăng nhiều nhất trong cả nước.Nhưng về con số tương đối thì vùng Tây Bắc là vung có tốc độ tăng nhanh nhất cả nước.
b) Dân số nước ta phân bố không đều giữa các vùng và giữa các khu vực, và giới tính:
Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
Tổng số
Phân theo giới tính
Phân theo thành thị, nông thôn
Nam
Nữ
Thành thị
Nông thôn
Nghìn người
2000
1.36
1.34
1.37
3.82
0.60
2001
1.35
1.36
1.35
3.72
0.60
2002
1.32
1.33
1.32
2.84
0.83
2003
1.47
1.42
1.52
4.23
0.55
2004
1.40
1.40
1.40
4.16
0.44
2005
1.31
1.33
1.29
2.76
0.79
2006
1.24
1.25
1.23
2.04
0.95
Sơ bộ 2007
1.21
1.21
1.21
2.53
0.72
Cơ cấu - %
2000
100.00
49.16
50.84
24.18
75.82
2001
100.00
49.16
50.84
24.74
75.26
2002
100.00
49.16
50.84
25.11
74.89
2003
100.00
49.14
50.86
25.80
74.20
2004
100.00
49.14
50.86
26.50
73.50
2005
100.00
49.15
50.85
26.88
73.12
2006
100.00
49.15
50.85
27.09
72.91
Sơ bộ 2007
100.00
49.15
50.85
27.44
72.56
Theo bảng số liệu trên ta thấy:
Theo giới tính: dân số nhìn chung là vẫn tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng năm sau ít hơn năm trước. Và, trước những năm 2000 dân số nữ có xu hướng tăng nhanh hơn nam: năm 193 nữ tăng 1.81%, trong khi đó nam chỉ tăng 1.69%. Nhưng đến 2007 thì xu hướng mất cân băng giới tính đã xảy ra theo hương ngược lai, nam tăng nhanh hơn nữ. Năm 2007, theo ước tính cứ 10 bé trai được sinh ra mới có khoảng 7 bé nữ,nhưng tốc độ tăng dân số đã nhờ đó mà được cân băng lai băng chứng là cả nam và nữ đeuf có tốc độ tăng là 1.21%.
Xét về sự biến động dân số giữa các vùng thì có sự thể hiện khá rõ về sự khác biệt trong tốc độ tăng. Trong khi dân nông thôn có xu hướng tăng nhưng có tốc độ tăng ngày càng châm lại, thì dân thành thị không ngừng tăng lên:
Nữ năm 2000 tăng 1.34%nhưng tới năm 2007 tốc độ tăng chỉ còn 1.21%
Nam năm 200 tăng 1.37%nhưng tới năm 2007 tốc độ tăng chỉ còn 1.21%
Dân cư tại nông thôn lớn hơn rất nhiều so với dân số thành thị. Nhưng qua các năm thì nhìn chung cả dân số thành thị và dân số nông thôn đều tăng. Nhưng tốc độ tăng dân số nông thôn ngày càng có xu hướng chậm lại, trong khi đó thì tốc độ tăng dân số thành thị ngày càng cao.
Dân số thành thị năm 2000 tăng 8.32% tới năm 2007 là 2.53%. Trong khi đó, tốc độ tăng của dân số nông thôn thấp hơn rất nhiều. Năm 2000 là 0.6% tới năm 2007 mới chỉ là 0.72%.Có sự chênh lêch về tốc độ tăng dân số ở hai khu vực này là do xu hướng đô thị hóa ngày càng mạnh mẽ ở nước ta hiện nay, và do sự phát triển của khoa học công nghệ, sự phát triển kinh tế,... và các nguyên nhân khác làm cho dong di cư từ nông thôn ra thành thị ngày càng nhiều.
c)Dân số theo độ tuổi:
Bảng Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi,  2000-2030 (%)
Độ tuổi
0-4
5-9
10-14
15-19
20-24
25-29
30-34
35-39
40-44
45-49
50-54
55-59
60-64
65+
2000
9,4
11,8
11,9
10,8
9,1
8,6
7,9
7,3
6,0
4,1
2,8
2,3
2,3
5,8
2006
7,5
8,2
10,6
10,8
8,8
7,8
7,7
7,6
7,3
6,4
4,8
3,3
2,2
7,0
2010
7,1
7,3
9,0
9,8
8,5
8,5
7,8
7,8
7,2
6,8
6,0
4,1
2,7
7,2
2015
6,9
6,9
7,7
8,0
7,7
8,4
8,6
8,1
7,5
6,7
6,8
5,5
3,7
7,4
2020
6,7
6,8
7,4
7,0
6,4
7,7
8,5
8,9
7,8
7,1
6,8
6,3
4,9
7,7
2030
5,5
6,1
7,1
6,7
5,4
5,7
6,6
8,3
8,8
8,4
7,7
6,8
5,8
11,0
Dân số ở tuổi 5-9, 10-14, 16-19 sẽ giảm mạnh về tỷ lệ dân số và giảm cả về lượng. Đặc biệt là nhóm tuổi 15-19, tuổi học trung học phổ thông; số lượng giảm từ 9 triệu năm 2006 xuống 7 triệu năm 2030.
Dân số ở tuổi 20-24, tuổi đi học đại học sẽ giảm mạnh về cả tỷ lệ và lượng; số lượng giảm từ 7 triệu năm 2006 xuống 5,6 triệu năm 2030.
Dân số ở tuổi 60-64 và 65 trở lên sẽ tăng mạnh cả về tỷ lệ lẫn số lượng. Đây là tuổi về hưu. Như thế tỷ lệ những người trong độ tuổi này là 8,1% vào năm 2006 s...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giới thiệu chung về các hình thức trợ cấp dành cho nguời lao động trên thế giới và so sánh với các hình thức này ở việt nam Văn hóa, Xã hội 0
D Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng và thương mại DIM Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
W Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực đối với người lao động Công nghệ thông tin 0
P Vai trò của bảo hiểm xã hội đối với người lao động và với người sử dụng lao động trong cơ chế thị trường Luận văn Kinh tế 2
A Vai trò của bảo hiểm xã hội đối với người lao động và người sử dụng lao động trong cơ chế thị trường Luận văn Kinh tế 0
F Tổ chức kế toán vật liệu và công cụ lao động nhỏ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sản Luận văn Kinh tế 0
T So sánh hệ thống pháp luật lao động Việt Nam với các công ước của ilo liên quan đến vấn đề lao động Luận văn Kinh tế 0
L Thực trạng của việc tạo động lực của công ty văn phòng phẩm Hồng Hà với người lao động Luận văn Kinh tế 0
C Nâng cao vai trò kích thích vật chất và kích thích tinh thần đối với người lao động ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
Q Ảnh hưởng của các hình thức và chế độ tiền lươngđối với công tác quản lý lao động và tiền lương ở cô Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top