lazer_lazy1209

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam.3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát
 triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam.3
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam. 7
1.2.1. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam. 7
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các cá nhân và các bộ phận: 8
1.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất, quy trình công nghệ. 11
1.3.1. Đặc điểm và lĩnh vực kinh doanh của Công ty.11
1.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty. 12
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam. 13
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 13
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ: 14
1.4.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán 14
1.4.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Kế Toán Trưởng .16
1.4.2.3. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận kế toán.17
1.4.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam 18
1.4.3.1. Hình thức sổ kế toán 18
1.4.3.2. Chính sách kế toán chung 20
1.4.3.3. Hệ thống chứng từ 20
1.4.3.4. Hệ thống tài khoản sử dụng 21
Chương II: Thực trạng Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng
Việt Nam .22
2.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam 22
2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại đơn vị 22
2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 22
2.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 22
2.1.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 23
2.1.2. Khái niệm giá thành, phân loại giá thành sản phẩm và đối tượng tính giá thành tại đơn vị. 24
2.1.2.1. Khái niệm giá thành 24
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 24
2.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.25
2.2. Trình tự và phương pháp hạch toán Chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam 25
2.2.1. Kế toán Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp. 26
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 32
2.2.3. Kế toán Chi phí Sử dụng Máy thi công 37
2.2.3.1.Trường hợp máy thi công thuê ngoài 37
2.2.3.2. Trường hợp máy thi công thuộc quyền sở hữu của công ty. 37
2.2.4. Kế toán Chi phí Sản xuất chung 42
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 47
2.2.5.1. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang 47
2.2.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 48
2.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam 52
 
 
 
 
Chương III: Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng
Việt Nam .54
 
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam .54
3.1.1. Những Ưu điểm 54
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích công dụng khác nhau. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán thì việc phân loại chi phí sản xuất là rất cần thiết.
2.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất có thể được phân loại theo những tiêu thức chủ yếu sau:
á Phân loại theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế)
-Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 7 yếu tố như sau:
+ Yếu tố nguyên liệu vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị NVL chính, VL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ...sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
+ Yếu tố nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền công, tiền trích BHXH, BHYT và KPCĐ của công nhân sản xuất và của toàn bộ doanh nghiệp.
+ Yếu tố khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả các TSCĐ sử dụng cho SXKD trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí bằng tiền khác: bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất ngoài những yếu tố chi phí đã nêu.
Cách phân loại này giúp ta biết được kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí trên tổng chi sản xuất kinh doanh trong kỳ, phục vụ cho yêu cầu thông tin cho các nhà quản lý.
á Phân loại theo khoản mục chi phí:
Bao gồm các khoản mục
- Khoản mục Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp.
- Khoản mục Chi phí nhân công trực tiếp.
- Khoản mục chi phí máy thi công.
- Khoản mục Chi phí sản xuất chung.
á Phân loại Chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
Theo tiêu thức này thì chi phí gồm có:
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí hoạt động Tài chính.
- Chi phi hoạt động khác.
2.1.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
Để xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp cần căn cứ vào các yếu tố cơ bản như:
- Loại hình sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất.
- Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp.
- Đơn vị tính giá thành trong doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản xuất xây lắp, về tổ chức sản xuất và quá trình sản xuất thi công nên đối tượng kế toán chi phí sản xuất thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình, hay từng đơn đặt hàng.
2.1.2. Khái niệm giá thành, phân loại giá thành sản phẩm và đối tượng tính giá thành tại đơn vị.
2.1.2.1. Khái niệm giá thành
Trong quá trình thi công 1 công trình hay 1 hạng mục công trình, doanh nghiệp xây lắp phải đầu tư một lượng chi phí nhất định.Tất cả các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ cấu thành nên giá thành của công trình.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay đến khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước, nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán.
Mỗi sản phẩm xây lắp có giá thành riêng nên giá thành sản phẩm xây lắp mang tính cá biệt. Doanh nghiệp có thể biết được giá bán trước khi biết giá thành sản xuất thực tế của công trình.
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Đối với doanh nghiệp xây lắp giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành 3 loại:
Lợi nhuận đinh mức
_
Giá trị dự toán
=
Giá thành dự toán
á Giá thành dự toán: là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng xây lắp. Giá dự toán được xác định trên cơ sở định mức theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định đơn giá xây dựng cơ bản áp dụng theo từng vùng lãnh thổ, từng địa phương do cấp có thẩm quyền ban hành.
á Giá thành kế hoạch: là giá sản phẩm được lập dựa vào định mức chi phí nội bộ của doanh nghiệp xây lắp. Về nguyên tắc, định phí nội bộ phải tiến bộ hơn định mức dự toán. Giá thành kế hoạch được xác định theo công thức:
Giá thành kế hoạch = giá thành dự toán - mức hạ giá thành kế hoạch
á Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành một khối lượng xây lắp nhất định và được xác định theo số liệu mà kế toán cung cấp.
Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình xây lắp. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật trong quá trình sản xuất, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
2.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của đơn vị
Do tính chất quy trình sản xuất sản phẩm phức tạp, loại hình sản xuất sản phẩm đơn chiếc, bộ phận thi công là các công trường nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty là các công trình, hạng mục công trình xây lắp theo từng điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
2.2. Trình tự và phương pháp hạch toán Chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam
Xuất phát từ các đặc trưng ngành như: quá trình thi công lâu dài, phức tạp, sản phẩm mang tính đơn chiếc, Mặt khác, để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán kế toán, tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam các khoản chi phí được hạch toán sản xuất được hạch toán và theo dõi riêng theo từng công trình, hạng mục công trình. Mỗi công trình, dự án đều được mở các sổ chi tiết riêng để tập hợp và theo dõi từng khoản chi phí phát sinh. Chi phí sản xuất bao gồm các loại sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung. Trong phạm vi của bài viết này em xin trình bày phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công trình thi công từ trong quý IV năm 2008 do đội thi công XLĐ2 nhận khoán để minh họa.
Công trình: XD trạm biến áp 560 KVA khu du lịch và nghỉ dưỡng nước khoáng nóng Cúc Phương. Công trình khởi công từ 01/10/2008.
2.2.1. Kế toán Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVL là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của các công trình xây lắp, vì vậy việc hạch toán chính xác, đầy đủ khoản mục chi phí này là yêu cầu đặt ra cho kế toán nhằm cung cấp kịp thời thông tin cho quản lý, từ đó đưa ra các biện pháp tiết kiệm NVL trong quá trình thi công để hạ giá thành mà chất lượng công trình vẫn được đảm bảo.
Chi phí NVL là loại chi phí trực tiếp nên được hạch toán trực tiếp vào từng công trình, hạng mục công trình theo giá trị thực tế của loại vật liệu đó. Giá trị thực tế của vật liệu gồm giá mua ghi trong hóa đơn cộng với các chi phí thu mua. Sau khi hợp đồng nhận thầu công trình được ký kết, dựa vào các tài liệu dự toán công trình, các định mức kinh tế kỹ thuật mà công ty xác định nhu cầu vật liệu. Vật liệu dùng cho công trình được công ty mua và xuất đến công trình hay là giao khoán cho các đội thi công mua. Tại Công ty Cổ Phần đầu tư Phát triển Năng lượng và Hạ tầng Việt Nam không tổ chức phòng kế toán độc lập cho từng công trình mà mỗi công trình chỉ c
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top