Azzai

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp tăng cường hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời kỳ suy giảm kinh tế hiện nay tại NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội





 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
SỰ CẦN THIẾT TĂNG CƯỜNG HỖ TRỢ VỐN 3
CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 3
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 3
1. Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) 3
2. Đặc điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7
3. Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong phát triển kinh tế 16
II.VAI TRÒ CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI ĐỐI VỚI SMEs 22
1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội 22
1. Vị trí 22
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 24
2. Các hình thức cho vay đối với SMEs của NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội 30
2.1. Phân loại cho vay. 30
.2.1.1 Thấu chi: 30
2.1.2. Cho vay trực tiếp từng lần. 31
2.1.3. Cho vay theo hạn mức. 32
CHƯƠNG II 33
THỰC TRẠNG CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI 33
1. Thực trạng hoạt động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng 33
2.2.6. Giám sát vốn vay. 45
CHƯƠNG III 48
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG 48
CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG 48
3.1. Định hướng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời gian tới. 48
3.2 Giải pháp thực hiện nầng cao chất lượng cho vay DNV&N. 50
3.2.1 Tiếp tục khẳng vai trò của DNV&N trong phát triển kinh tế. 53
3.2.2. Thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn tín dụng được ghi trong luật tổ chức tín dụng, các quy định, nghị định của Ngân hàng Nhà nước. 53
3.2.3. Xây dựng được chiến lược cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngắn hạn và dài hạn. 53
3.2.4. Nâng cao trình độ thẩm định của cán bộ tín dụng. 54
3.2.5 Xây dựng chính sách và quy trình phân tích tín dụng linh hoạt hiệu quả. 55
3.2.6. Xây dựng danh mục các khoản tài trợ các mức rủi ro khác nhau. 57
3.2.7. Quản lý nợ quá hạn, nợ khó đòi, nợ có vấn đề. 57
3.3. Một số kiến nghị. 58
3.3.1. Đối với ngân hàng. 58
3.3.2. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 60
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ảnh hưởng và có khả năng phục hồi nhanh sau những cuộc khủng hoảng kinh tế trên góc độ kinh tế quốc gia. Số lượng loại hình doanh nghiệp này gia tăng sẽ góp phần tạo điều kiện đổi mới công nghệ, thúc đẩy phát triển ý tưởng và kỹ năng mới, thúc đẩy sự đầu tư giữa các nền kinh tế trong và ngoài khu vực.
Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội sản xuất nhiều loại hàng hóa, đa dạng phù hợp với quy mô và dung lượng thị trường phân tán, có khả năng giải quyết công ăn việc làm tại chỗ, khai thác các nguồn nguyên liệu địa phương, đóng góp đáng kể trong quá trình phân bổ thích hợp cho lực lượng lao động đặc biệt là lao động nông nhàn, giảm bớt khoảng cách chênh lệch giữa các khu vực, góp phần thúc đẩy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngoài ra, sự phát triển của loại hình doanh nghiệp còn tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyên môn hóa và đa dạng hóa các ngành nghề, duy trì và phát triển các nghề thủ công truyền thống giữ gìn giá trị văn hóa dân tộc, đồng thời góp phần xây dựng và rèn luyện một lực lượng trẻ mới có năng lực và khả năng thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường.
Ngày nay, tầm quan trọng của doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được quốc tế thừa nhận, hoạt động và sự phát triển của chúng đóng vai trò lớn trong sự phát triển nền kinh tế quốc gia.
Bảng 1.3: tỷ trọng doanh thu của Doanh Nghiệp vừa và nỏ qua các năm gần đây
Năm
Tổng doanh thu
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng doanh thu DNV&N (%)
Theo quy mô lao động (%)
<5
5 - 200
200-300
2002
364844
86,5
4,9
74,2
4,4
2003
485104
82,0
4,2
70,6
7,3
2004
640087
81,5
4,4
72,5
4,6
Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2005
Tạo công ăn việc làm cho người lao động: trong báo cáo của Ngân hàng Thế giới, mức độ sử dụng lao động của các doanh nghiệp nhỏ tăng gấp 4-10 lần, thu hút nhiều lao động. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với Việt Nam, một nước có số dân hơn 80 triệu, nguồn lao động vẫn tăng liên tục và sức ép dân số tạo ra hiện tượng di cư vào đô thị gây ra những khó khăn không nhỏ về xã hội, giải quyết việc làm là một nhu cầu bức bách. Bên cạnh đó khu vực nhà nước đang thực hiện sắp xếp lại, nên không những không thể thu hút thêm lực lượng lao động mà còn tinh giảm biên chế để bộ máy nhà nước bớt cồng kềnh, nên tăng thêm lực lượng lao động dôi dư. Khu vực đầu tư nước ngoài hàng năm cũng chỉ tạo ra khoảng 30.000 chỗ làm mới, một tỷ lệ không đáng kể. Mặt khác lao động Việt Nam với trình độ học vấn, chuyên môn và tay nghề chưa cao, chính vì vậy phần lớn số người tham gia vào lực lượng lao động này trông chờ vào khu vực nông thôn và khu vực SMEs. Theo kết quả điều tra của Tổng cục Thống kê năm 2006 cho thấy, SMEs chiếm tới 99% số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh của cả nước, 25% tổng đầu tư xã hội và thu hút khoảng 77% lưc lượng lao động phi nông thôn. Các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân, chủ yếu là SMEs có mức tăng trưởng cao về số lao động trong những năm qua. Theo thống kê năm 2007, khu vực SMEs tạo khoảng 12 triệu lao động cho xã hội, dự tính năm 2010 tạo việc làm cho khoảng 20 triệu lao động mà cách đây khoảng 10 năm, từ năm 1991 đến 1997, SMEs đã tạo ra khoảng 3,5 triệu việc làm.
Đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế và tăng thu nhập dân cư: ở hầu hết các quốc gia các doanh nghiệp và nhỏ thường đóng góp khoảng 20 -50% thu nhập quốc dân. Một khía cạnh khác là các doanh nghiệp này chủ yếu phục vụ cho thị trường nội địa, hoạt động dựa trên nguồn lực, phát triển các công nghệ và kỹ năng trong nước, điều này có ý nghĩa đòn bẩy giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm thiểu gánh nặng từ những tiêu cực xã hội.
Đảm bảo chức năng động cho nền kinh tế: với quy mô kinh doanh gọn nhẹ, vốn nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhiều khả năng chuyển đổi mặt hàng nhanh phù hợp với nhu cầu thị trường mà ít gây biến động lớn, ít chịu ảnh hưởng và có khả năng phục hồi nhanh sau những cuộc khủng hoảng kinh tế trên góc độ kinh tế quốc gia. Số lượng loại hình doanh nghiệp này gia tăng sẽ góp phần tạo điều kiện đổi mới công nghệ, thúc đẩy phát triển ý tưởng và kỹ năng mới, thúc đẩy sự đầu tư giữa các nền kinh tế trong và ngoài khu vực.
Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội sản xuất nhiều loại hàng hóa, đa dạng phù hợp với quy mô và dung lượng thị trường phân tán, có khả năng giải quyết công ăn việc làm tại chỗ, khai thác các nguồn nguyên liệu địa phương, đóng góp đáng kể trong quá trình phân bổ thích hợp cho lực lượng lao động đặc biệt là lao động nông nhàn, giảm bớt khoảng cách chênh lệch giữa các khu vực, góp phần thúc đẩy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngoài ra, sự phát triển của loại hình doanh nghiệp còn tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyên môn hóa và đa dạng hóa các ngành nghề, duy trì và phát triển các nghề thủ công truyền thống giữ gìn giá trị văn hóa dân tộc, đồng thời góp phần xây dựng và rèn luyện một lực lượng trẻ mới có năng lực và khả năng thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường.
II.VAI TRÒ CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI ĐỐI VỚI SMEs
1. Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
1. Vị trí
NHN&PTNT chi nhánh tây Hà Nội là một chi nhánh của NHN&PTNT của TP Hà Nội trong hệ thống NHN& PTNT Việt Nam, đặt trụ sở chính tại số 115 Nguyễn Lương Bằng . Là một chi nhánh với quy mô hoạt động lớn. Do vậy phương châm của Ngân hàng là cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động an toàn và hiệu quả, mục tiêu lợi nhuận không phải là hàng đầu mà tập trung vào hỗ trợ phát triển kinh tế đất nước một cách hiệu quả nhất.
NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội đã nỗ lực phấn đấu vượt mọi khó khăn thử thách làm quen và thích ứng với thị trường. Chi nhánh Tây Hà Nội là một trong những chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam có doanh số hoạt động lớn của Ngân hàng Nông nghiệp thành phố Hà Nội.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức và điều hành của Ngân hàng
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Kế toán
Ngân quỹ
Phòng Giao dịch
Phòng Hành chính
Phòng
Tín dụng
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu
* Huy động vốn:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, nhận tiền gửi có kỳ hạn, nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn từ các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài huyện.
Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng, kỳ phiếu ngân hàng.
Vay các tổ chức tín dụng khác.
Các hình thức huy động khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
* Cho Vay:
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND đối với các tổ chức cá nhân, hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn huyện.
* Chuyển tiền điện tử nội tỉnh, chuyển tiền nhanh qua hệ thống Western Union.
Bộ máy tổ chức của Ngân hàng được phân công như sau:
Ban cán bộ gồm có ba đồng chí đều có trình độ đại học, trong đó:
Một giám đốc chịu trách nhiệm chung toàn chi nhánh.
Một phó giám đốc phụ trách về tín dụng.
Một phó gi...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác và một số giải pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh trong dự thầu xây dựng tại Công ty Xây dựng và Trang trí nội thất Bạch Đằng Khoa học kỹ thuật 0
N Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCK Kim Long Luận văn Kinh tế 2
P Một số giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý đầu tư ở PVFC Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp phát triển tài khoản tiền gửi cá nhân nhằm tăng cường huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Luận văn Kinh tế 0
N Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và các giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận tại công ty cơ đi Luận văn Kinh tế 0
L Một số giải pháp nhằm tăng doanh thu bán hàng ở công ty thương mại Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp tăng cường hoạt động sử dụng thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông t Luận văn Kinh tế 0
B Những giải pháp và kiến nghị nhằm làm tăng sự hài lòng của khách hàng về việc cấp tín dụng phục vụ x Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top