Brentley

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Tình hình đầu tư phát triển Thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2003 - 2007





MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 3
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo Chi nhánh Nam Hà Nội . 3
1.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Nam Hà Nội. Giai đoạn 2005 – 2007 4
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn: 4
1.1.2.2. Hoạt động cho vay 7
1.1.2.3. Hoạt động phát hành Thẻ 10
1.1.2.4. Hoạt động khác 16
1.2. Thực trạng đầu tư phát triển Thẻ tại Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2003 -2007 17
1.2.1. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư: 17
1.2.3. Vốn đầu tư phát triển Thẻ của Ngân hàng phân theo các nội dung đầu tư: 30
1.3. Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển Thẻ tại Chi nhánh. 36
1.3.1. Một số kết quả đã đạt được: 36
1.3.2. Đánh giá chỉ tiêu hiệu quả: 40
1.3.2.1 Đánh giá chỉ tiêu hiệu quả về mặt tài chính: 40
1.3.2.2. Đánh giá hiệu quả về mặt xã hội: 41
1.3.3. Nguyên nhân và hạn chế: 42
1.3.3.1. Trong hoạt động huy động vốn: 42
1.3.3.2. Trong quá trình sử dụng vốn: 43
1.3.3.3. Trong quản lý quá trình sử dụng vốn: 43
1.3.3.4. Trong quá trình sử dụng Thẻ và đưa dự án đi vào hoạt động: 44
CHƯƠNG II: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM HÀ NỘI 45
2.1. Mục tiêu chiến lược kinh doanh đến năm 2010 và những năm tiếp theo 45
2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động đầu tư phát triển thẻ tại Chi nhánh Nam Hà Nội .47
2.2.1. Giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư cho hoạt động phát triển Thẻ: 47
2.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển Thẻ: 49
2.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao việc quản lý quá trình sử dụng vốn: 50
2.2.4. Các giải pháp khác: 58
2.2.4.1. Hiện đại hóa công nghệ thanh toán, đẩy mạnh hoạt động thanh toán trong và ngoài nước 58
2.2.4.2. Cung cấp dịch vụ ngân hàng tiện ích 59
2.2.4.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng và đổi mới chính sách khách hàng 60
KẾT LUẬN 62
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ TẠI CƠ SỞ THỰC TẬP .64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ăm 2005: 1.200 tỷ đồng; 2007 là 1.650 tỷ đồng) nhưng vẫn chiếm tỷ trọng không thay đổi: 3,87%. Bởi lẽ, các chi nhánh thực hiện các dự án đầu tư phát triển Thẻ dựa trên nguồn vốn được cấp từ NHNo VN và tỷ lệ này là 3,87%/1chi nhánh cấp 1 (trong ngắn hạn).
Tuy nhiên, điều đó cũng khẳng định rằng các dự án đầu tư phát triển Thẻ đang phát huy được tác dụng của nó và ngày càng đóng góp vào tổng mức vốn đầu tư của Chi nhánh. Tổng mức vốn đầu tư toàn Chi nhánh và tổng mức vốn đầu tư phát triển Thẻ là hai đại lượng tỷ lệ thuận. Khi tổng mức vốn đầu tư toàn Chi nhánh tăng lên và hoạt động đầu tư phát triển Thẻ có hiệu quả thì khi đó tổng mức vốn đầu tư phát triển Thẻ cũng tăng lên. Ngược lại, khi tổng mức vốn đầu tư phát triển Thẻ tăng lên cũng làm cho tổng mức vốn đầu tư tăng lên.
Xét về dài hạn, khi tổng mức vốn đầu tư tăng lên và đạt được một giá trị nhất định; lúc đó chi nhánh có thể chủ động về các hoạt động đầu tư phát triển của mình, tức là có thể chủ động sử dụng và huy động lượng vốn đầu tư cho hoạt động đầu tư phát triển Thẻ thì khi đó tổng mức vốn đầu tư phát triển Thẻ sẽ không chỉ còn là tỷ lệ 3,87% như hiện nay nữa. Khi đó, tổng mức vốn đầu tư cho hoạt động phát triển Thẻ sẽ tăng lên nhanh chóng và hứa hẹn là nguồn vốn chủ lực của Chi nhánh.
1.2.2. Vốn đầu tư phát triển Thẻ ở Ngân hàng phân theo nguồn vốn
Chi nhánh NHNo VN Nam Hà Nội đã và đang trong quá trình trưởng thành và ngày càng phát triển, thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Lượng vốn đầu tư không ngừng tăng lên. Ban đầu, chỉ là các nguồn vốn đi vay, các nguồn vốn từ các dự án đầu tư phát triển, nguồn vốn từ NHNo VN. Hiện nay, tổng nguồn vốn đầu tư của Chi nhánh ngày càng gia tăng và phát triển với tốc độ nhanh. Trong đó, nguồn vốn đi vay ngày càng giảm và ngày càng gia tăng vốn tự có. Cơ cấu nguồn vốn NHNo VN Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2008 được thế hiện qua như sau:
BẢNG 1.6: NGUỒN VỐN NHNo VN NAM HÀ NỘI 2005 – 2008
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tỷ VNĐ
Tỷ VNĐ
2006/2005
Tỷ VNĐ
2007/2006
Tỷ VNĐ
2008/2007
Nguồn vốn ƯTĐT
7.865
8.154
3,7%
9.399
15,2%
10.600
12,8%
Vốn vay NHNN
5.245
3.672
-30%
1.784
-21%
25
-99%
Vốn vay
Ngân hàng khác
1.765
2.873
62,8%
4.165
44,9%
15.526
272,7%
Vốn tự có
Dự phòng chung
854
1.067
25%
1.950
82,8%
2.140
9,7%
Trái phiếu
15.620
17.973
17,8%
19.127
6,4%
20.989
9,7%
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư phát triển năm 2005 – 2008)
Các nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội nhìn chung là gia tăng; trừ vốn vay Ngân hàng Nhà nước giảm. Đây là một tín hiệu tốt chứng minh rằng Chi nhánh đã hoạt động có lãi, có khả năng tự cung vốn và giảm tỷ lệ vay nợ cho Chi nhánh. Năm 2005, số vốn vay từ NHNN là 5.245 tỷ đồng; đến năm 2006 giảm xuống còn 3.672 tỷ đồng, giảm 30% so với năm 2005. Đặc biệt, đến năm 2008, vốn vay từ ngân hàng nhà nước giảm xuống còn 25 tỷ đồng, giảm tuyệt đối 99% so với năm 2007.
Về vốn tự có, nguồn vốn này tăng lên nhanh chóng. Năm 2005, vốn tự có chỉ đạt 16.116 tỷ (năm 2005). Chỉ sau 2 năm lượng vốn này đã lên đến 21.077 tỷ đồng và lên đến 23.129 tỷ đồng vào năm 2008). Trong đó, bao gồm dự phòng chung và trái phiếu. Về tốc độ tăng trưởng thì vốn dự phòng chung tăng lên với tốc độ lớn so với trái phiếu nhưng quy mô tăng trưởng còn ít. Năm 2006, trái phiếu tăng 2.353 tỷ đồng so với năm 2005 còn vốn dự phòng chung chỉ tăng lên 212 tỷ đồng. Năm 2007, vốn dự phòng chung tăng 82,8% so với năm 2006 còn trái phiếu chỉ tăng 6,4%.
Đặc biệt, Chi nhánh ngày càng chú trọng vào đầu tư phát triển. Đầu tư phát triển trở thành hoạt động cốt lõi làm tăng trưởng và tạo thu nhập cho Ngân hàng. Nguồn vốn ưu tiên đầu tư cũng ngày một tăng lên: Năm 2005 là 7.865 tỷ ; năm 2006 là 8.154 tỷ đồng, đến năm 2007 là 9,399 tỷ. Nguồn vốn này được tập trung chủ yếu vào đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư tài sản cố định. Sau 4 năm tham gia thị trường Thẻ, NHNo VN Nam Hà Nội đã từng bước phát triển và đầu tư nâng cấp hoạt động phát triển Thẻ của mình. Hoạt động phát triển Thẻ ngày càng trở thành hoạt động không thể thiếu đối với mỗi Ngân hàng. Tuy nhiên, việc sử dụng các nguồn vốn đầu tư cho hoạt động đầu tư phát triển này sao cho hiệu quả và theo một cơ cấu hợp lý là không hề đơn giản. Chúng ta cùng xem xét vốn đầu tư phát triển Thẻ ở NHNo VN Nam Hà Nội phân theo nguồn vốn qua bảng sau:
BẢNG 1.7: VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THẺ
PHÂN THEO NGUỒN VỐN
Năm 2005
Năm 2007
Năm 2009
(Dự kiến)
Tỷ VNĐ
Tỷ VNĐ
Tỷ trọng
Tỷ VNĐ
Tỷ trọng
Nguồn vốn ƯTĐT
& vốn tự có
400
600
50%
2180
263,33%
Vốn vay NHNN
200
400
100%
800
100%
Vốn ODA
(Vay từ WB,ADB)
400
650
62.5%
1000
53.85%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư phát triển Thẻ năm 2005 – 2007)
Hoạt động đầu tư phát triển Thẻ là hoạt động đầu tư phát triển nhằm cung cấp cho khách hàng một hình thức sử dụng mới, một cách thanh toán mới. Tuy nhiên, hoạt động này mang đầy đủ đặc điểm và tính chất của một hoạt động đầu tư phát triển. Hoạt động này được huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Ban đầu, hầu hết là nguồn vốn đi vay: năm 2005: vốn vay là 600 tỷ đồng (chiếm 60% tổng mức vốn đầu tư) trong đó vốn vay từ ngân hàng Nhà nước là 200 tỷ (chiếm 33,33% tổng vốn vay); vốn vay từ ngân hàng Thế giới là 400 tỷ (chiếm 66,67% tổng mức vốn vay). Ngoài ra là 400 tỷ đồng từ nguồn vốn ưu tiên đầu tư. Đến năm 2007, lượng vốn vay vẫn không ngừng tăng lên từ 600 tỷ lên đến 1050 tỷ (chiếm 63,7% tổng nguồn vốn đầu tư). Dự kiến đến năm 2009, lượng vốn ưu tiên đầu tư và vốn tự có của chi nhánh: 2180 tỷ (chiếm 54,77% tổng nguồn vốn đầu tư). Từ đó, ta có thể thấy rằng, hoạt động đầu tư phát triển Thẻ được phát triển dựa trên các nguồn vốn vay từ ngân hàng Nhà nước và ngân hàng Thế giới. Đó chỉ là các dự án khởi đầu, mang tính hỗ trợ và kích thích phát triển đối với các nước đang phát triển. Nhưng đến nay, hoạt động đầu tư phát triển Thẻ lại trở thành hoạt động mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng, từ đó Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Thế giới bắt đầu rút bớt lượng vốn đầu tư. Thay thế vào đó là nguồn vốn ưu tiên đầu tư và vốn tự có của Ngân hàng. Việc thay thế này cho thấy năng lực cạnh tranh của chi nhánh cũng như của NHNo VN. Không chỉ có vậy, việc thay thế này còn cho thấy tốc độ phát triển của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, khi nguồn vốn vay dần được thay thế bằng nguồn vốn ưu tiên đầu tư và vốn tự có đã làm giảm bớt gánh nặng trả nợ cho Chi nhánh, cũng như tạo điều kiện phát triển tự chủ cho từng Chi nhánh. Với việc sử dụng phần lớn là vốn tự có của Ngân hàng, Chi nhánh đã chủ động hơn trong quá trình thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển Thẻ.
Có thể thấy rằng, trong các nguồn vốn để duy trì và phát triển hoạt động đầu tư phát triển Thẻ thì nguồn vốn ưu tiên đầu tư và vốn tự có là quan trọng nhất. Khi sử dụng nguồn vốn này Chi nhánh không bị ràng b...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
D VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ LIÊN HỆ VỚI TÌNH HÌNH THỰC TIẾN Ở VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
H Tình hình huy động và sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước Luận văn Kinh tế 0
B Tình hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
K Tình hình đầu tư phát triển ở công ty cổ phần đầu tư và XNK Đoàn Minh Giang Luận văn Kinh tế 0
H Phân tích tình hình đầu tư phát triển nông nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Kiến trúc, xây dựng 0
N Tình hình hoạt động tại công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Hà Minh Anh Luận văn Kinh tế 0
H Tình hình hoạt động tại công ty đầu tư xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến Luận văn Kinh tế 0
C Tình hình về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty Đầu tư xây dựng và Sản xuất vật l Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top