Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .6
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGÃI CẦU .8
 1.1. Quá trình hình thành và phát triển .8
 1.2. Đặc điểm tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.9 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .12 1.4.Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty .13 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .13
 1.4.2. Thực tế vận dụng chế độ kế toán .16
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGÃI CẦU .19
2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu .19
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu .25
 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .25
 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .36
 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43
 2.2.4. Kế toán chi phí khấu hao .48
 2.2.5. Kế toán chi phí mạ .53
2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang .61
 2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất .61
 2.3.2. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang .63
2.4. Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty .63
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGÃI CẦU .67
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu .67
 3.1.1. Những ưu điểm .67
 3.1.2. Những tồn tại 69
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu 72
3.3. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu .72
3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu 73
3.5. Điều kiện thực hiện các biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu 83
KẾT LUẬN .84
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

xuất dùng trong tháng và phản ánh theo từng đối tượng sử dụng hàng tháng.
Bảng 2.8: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu
Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Tháng 1/2009
Stt
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152
TK 153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
TK 1541- CP NVL trực tiếp
229.177.254


Hợp đồng 05/09
7.025.350
Hợp đồng 06/09
25.552.191


2
TK 1547- CP SX chung
11.550.750
19.610.130
11.550.750
19.610.130
Cộng
240.728.004
19.610.130
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Mẫu số 07-VT
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn phòng Tài chính - Kế toán)
Hàng ngày, kế toán sẽ nhập các dữ liệu về phiếu xuất kho vào máy
tính. Cuối tháng, sau khi tính đơn giá xuất vật tư, chương trình sẽ tự động chuyển số liệu này vào các sổ: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541 (Bảng 2.9 và 2.10), sổ Nhật ký chung (Bảng 2.23), sổ Cái TK 1541 (Bảng 2.11), sổ Cái TK 154 (Bảng 2.24) và các sổ khác có liên quan.
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (sổ chi tiết) TK 1541 dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho từng hợp đồng cụ thể. Trong khi đó, sổ Cái TK 1541 được dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 1541 trong cả năm tài chính.
Bảng 2.9: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh HĐ 05/09
Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu
Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK: 1541-Chi phí NVL trực tiếp hợp đồng 05/09
ĐVT: VNĐ
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi Nợ TK 1541
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
NVL chính
NVL phụ
9/1
PX14
9/1
Xuất NVL chính cho SXSP
1521
6.144.650
6.144.650
12/1
PX16
12/1
Xuất NVL phụ cho SXSP
1522
880.700
880.700
Cộng phát sinh
7.025.350
6.144.650
880.700
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Mẫu số S18-DNN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn phòng Tài chính - Kế toán)
Bảng 2.10: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh HĐ 06/09
Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu
Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK 1541: Chi phí NVL trực tiếp hợp đồng 06/09
ĐVT: VNĐ
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi Nợ TK 1541
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
NVL chính
NVL phụ
12/1
PX17
12/1
Xuất NVL chính cho SXSP
1521
14.274.550
14.274.550
13/1
PX19
13/1
Xuất NVL chính cho SXSP
1521
7.985.265
7.985.265
15/1
PX23
15/1
Xuất NVL phụ cho SXSP
1522
3.292.376
3.292.376
Cộng phát sinh
25.552.191
22.259.815
3.292.376
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Mẫu số S18-DNN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Nguồn phòng Tài chính - Kế toán)
(Nguồn phòng Tài chính - Kế toán)
Mẫu số S03b - DNN
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
Đơn vị: Công ty TNHH ĐTXD&TM Ngãi Cầu
Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – Hà Nội
Bảng 2.11: Sổ Cái TK 1541
SỔ CÁI
Năm 2009
Số hiệu: 1541 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NT
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ

Số dư đầu năm







9/1/09
PX14
9/1/09
Xuất NVL chính cho SXSP HĐ 05/09
1521
6.144.650






12/1/09
PX16
12/1/09
Xuất NVL phụ cho SXSP HĐ 05/09
1522
880.700
12/1/09
PX17
12/1/09
Xuất NVL chính cho SXSP HĐ 06/09
1521
14.274.550






13/1/09
PX19
13/1/09
Xuất NVL chính cho SXSP HĐ 06/09
1521
7.985.265






15/1/09
PX23
15/01/09
Xuất NVL phụ cho SXSP HĐ 06/09
1522
3.292.376






31/1/09
Nhập kho sản phẩm HĐ 05/09 và 06/09 hoàn thành
155
32.577.541


...




Số dư cuối năm

(Nguồn phòng Tài chính - Kế toán)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp khoản mục phí chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên sản phẩm. Đó là hao phí lao động sống mà doanh nghiệp phải trả công cho công nhân trực tiếp sản xuất. Khi được tiền tệ hóa thì nó là khoản tiền mà đơn vị đã chi ra để trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu, chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản phải trả công nhân viên là: lương chính, phụ cấp ngoài giờ, lương trách nhiệm và các khoản phải trích theo lương theo qui định.
Do sản phẩm của doanh nghiệp có đặc điểm là số lượng ít nhưng phải trải qua nhiều qui trình, giai đoạn và đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao. Chính vì thế mà Công ty chỉ áp dụng hình thức trả lương theo thời gian lao động thực tế. Đây là hình thức trả lương căn cứ vào giờ công lao động và đơn giá tiền lương cho một ngày công, kế toán tính ra số tiền trả cho công nhân sản xuât như sau:
Lương phải trả cho người lao động
=
Số ngày công làm việc thực tế
x
Đơn giá lương cho một ngày công
Ngoài lương chính (theo thời gian), trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm phụ cấp ngoài giờ, lương trách nhiệm. Toàn bộ khoản tiền này được cộng vào lương và được trả cho công nhân vào cuối tháng. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, đơn giá tiền lương cho một ngày công dao động từ 70.000 đồng/ngày đến 130.000 đồng/ngày tùy thuộc vào trình độ tay nghề của công nhân.
Tại Công ty, các khoản BHXH mà người lao động được hưởng gồm: tai nạn, ốm đau, thai sản…BHYT được trích cho việc phòng chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người lao động. BHXH trích 20% trong đó tính vào chi phí nhân công trực tiếp 15%. BHYT trích 3% trong đó tính vào chi phí nhân công trực tiếp 2%, phần còn lại 6% được trừ vào thu nhập của người lao động. Tại Công ty không có khoản trích chi phí công đoàn. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính trên lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chứng từ sử dụng
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Một số chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 1542: Chi phí nhân công trực tiếp để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản có liên quan như sau:
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Chi tiết: TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
Trình tự hạch toán
Căn cứ và Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ và mức lương cho từng bậc thợ của mỗi công nhân trong phân xưởng, kế toán tính ra tiền lương phải trả cho mỗi công nhân gồm lương chính, phụ cấp ngoài giờ, lương trách nhiệm. Trên cơ sở lương chính của công nhân, kế toán tính ra các khoản trích theo lương (khoản trích 17% theo lương tính vào chi phí và khoản 6% khấu trừ vào lương của công nhân sản xuất). Chi phí nhân công trực tiếp được xác định theo công thức sau:
Chi phí nhân công trực tiếp
=
Lương chính
+
Phụ ...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top