chodientu

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty cổ phần Tam Kim





MỤC LỤC
 Trang
Danh mục các chữ viết tắt 1
Danh mục bảng biểu 2
Lời nói đầu 3
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của chi nhánh Công ty Cổ phần Tam Kim 5
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng 5
1.1.1 Danh mục hàng bán của Chi nhánh công ty CP Tam Kim 5
1.1.2 Thị trường của công ty 5
1.1.3 Các cách bán hàng 6
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Chi nhánh Công ty Cổ phần Tam Kim 7
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại chi nhánh Công ty CP Tam Kim 10
2.1 Kế toán doanh thu 10
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 10
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu 13
2.1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu 18
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 23
2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 23
2.2.2 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 30
2.3 Kế toán chi phí bán hàng 32
2.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán 32
2.3.2.Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 32
2.3.3.Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 35
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại chi nhánh Công ty CP Tam Kim 39
3.1 Đánh giá chung thực trạng kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty 39
3.1.1 Nh÷ng ­u ®iÓm 39
3.1.2 Nh­îc ®iÓm 41
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 42
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty CP Tam Kim 43
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng 43
3.2.2. Về tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá và phương pháp kế toán 44
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 45
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 46
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 47
3.2.6. Về báo cáo kế toán 47
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 48
Kết Luận 50
Danh mục tài liệu tham khảo 52
Mục lục 53
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

họ tên)
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu:
Căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu, kế toán lập sổ cái doanh thu cụ thể như sau:
Chứng từ : ghi số hiệu, ngày tháng ghi Hóa đơn GTGT
Cột diễn giải: ghi tên từng khách hàng mua, lấy từ các Hóa đơn GTGT
Cột số phát sinh:
+ Bên Nợ : ghi kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên Có: ghi thành tiền lấy tương ứng trên hóa đơn.
Bảng biểu 2.5:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Mặt hàng: Đế âm chống cháy
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ

14/12/09
77984
Bán hàng cho Công ty Hoàng Hà
131
56.000.000
Cộng phát sinh
56.000.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
56.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.6:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Mặt hàng: Chỉnh sáng đèn
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ

14/12/09
77984
Bán hàng cho Công ty Hoàng Hà
131
78.400.000
Cộng phát sinh
78.400.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
78.400.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.7:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Mặt hàng: ổ đôi
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ

14/12/09
77984
Bán hàng cho Công ty Hoàng Hà
131
104.160.000
Cộng phát sinh
104.160.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
104.160.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.8:
CN CÔNG TY CP TAM KIM
Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Mặt hàng: Mặt hai lỗ
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ

14/12/09
77984
Bán hàng cho Công ty Hoàng Hà
131
70.280.000
Cộng phát sinh
70.280.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
70.280.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán:
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Nguồn cung cấp hàng hóa cho công ty từ 2 nguồn chính: một là nhập khẩu ( mua với giá CIF), hai là mua từ nhà sản xuất trong nước hay doanh nghiệp thương mại trong nước. Tuy nhiên Tam Kim là doanh nghiệp thương mại nên tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng hàng hóa mà đáp ứng cho phù hợp. Đội ngũ cán bộ kinh doanh của công ty ngoài sự năng động nhạy bén trong công tác bán hàng còn được trang bị vốn kiến thức về chức năng sử dụng các mặt hàng mà công ty kinh doanh để tư vấn, bảo hành cho khách hàng.
Hàng hóa khi nhập mua về kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc xếp, thuế nhập khẩu ( nếu có) để làm căn cứ lập phiếu nhập và tính ra trị giá vốn thực tế của hàng nhập.
Để thực hiện công tác giá vốn hàng xuất bán kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Khi khách mua hàng, sau khi đã làm thủ tục cần thiết thì kế toán viết hóa đơn bán hàng (GTGT). Sau đó viết phiếu xuất kho để giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được chia làm 02 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu biểu 2.2:
Đơn vị: Chi nh¸nh CTy CP Tam Kim Mẫu số 02 VT
Bộ phận: Kho ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Số 142
Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Minh Thái Địa chỉ: Phòng kinh doanh 1
Lý do xuất kho : Bán hàng cho Công ty TNHH Hoàng Hà
Xuất tại kho : R18 Địa điểm : Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, công cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đé âm chống cháy
R12
Hộp
50
50
1.232.000
61.600.000
2
Chỉnh sáng đèn
R24
Hộp
20
20
4.312.000
86.240.000
3
Ổ đôi
R11
Hộp
60
60
1.909.600
114.576.000
4
Mặt hai lỗ
R21
Hộp
50
50
1.546.160
77.308.000
Cộng
339.724.000
Xuất ngày 14 tháng 12 năm 2009.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho, kiểm tra tính hợp lệ của phiếu tiến hành xuất hàng giao cho khách và ghi số thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho và gửi lên cho bộ phận kế toán kèm theo các chứng từ đã được sắp xếp, phân loại.
Trường hợp xuất bán qua kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 156
(Theo giá thực nhập của lô hàng đó)
Trường hợp xuất bán thẳng không qua kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 331 ( chi tiết khách hàng):
(Giá vốn trong trường hợp xuất bán thẳng không qua kho bao gồm giá mua cộng thuế nhập khẩu nếu có).
Cách tính giá vốn tại Công ty Tam Kim được thấy rõ hơn qua ví dụ sau:
Ngày 2/12/2009 Công ty có nhập 1 lô hàng Đế âm chống cháy từ nhà cung cấp PALOMA (Nhật) có các chứng từ liên quan như sau:
Tờ khai hải quan số: 7018/NK/NKKD ngày 02/12/2009;
Hóa đơn thương mại số HD- 0422 ngày 02/12/2009;
Hợp đồng ngoại số 0113/HD-PLM;
Vận tải đơn số: 2709HT
Ngoài ra còn có Packing list, C/O ( giấy chứng nhận xuất xứ)…
Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Vận Tải Châu Giang về chi phí nhận hàng tại cảng và chi phí vận chuyển trọn gói lô hàng này về kho là: 6.600.000đồng.
Số lượng lô hàng: 100 Hộp Đế âm chống cháy
Đơn giá nhập : 1.000.000 VNĐ ( chỉ hạch toán theo giá mua)
Giá nhập lô hàng : 100.000.000 VNĐ
Toàn bộ chi phí mua hàng sẽ được hạch toán vào TK 1562 ( chi phí mua hàng), cuối tháng kết chuyển toàn bộ số dư TK 1562 sang TK 632 để tính kết quả tiêu thụ.
Trong tháng 12/2009 công ty xuất bán 1 phần lô hàng (50 hộp) Đế âm chống cháy nói trên cho công ty TNHH Hoàng Hà. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 50.000.000 VNĐ
Có TK 156 (1561): 50.000.000 VNĐ
Như vậy giá vốn của lô hàng nói trên được xác định = 50.000.000 VNĐ (bao gồm giá nhập 50.000.000 VNĐ)
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tổng hợp vào bên Có TK 33312 “Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu”. Cuối tháng kế toán sẽ lập phiếu kế toán kết chuyển toàn bộ số dư Có TK 33312 sang TK 1331 khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay trong tháng đó.
Kế toán tổng hợp trên bảng kê Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa.
Bảng biểu 2.9:
Chi nh¸nh CTY CP TAM KIM
Số 21 lô 1A Trung Hoà- Cầu Giấy-HN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT- TỒ...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top