Download miễn phí Chuyên đề Tình hình huy động và sử dụng vốn lưu động trong công ty TNHH quảng cáo và công nghệ Thái Bình





MỤC LỤC :
 LỜI NÓI ĐẦU. 1
 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG.
1.1. Vốn lưu động trong nền kinh tế thị trường . 3
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động . 3
1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động . 3
1.1.3. Vai trò vốn lưu động. 4
1.1.4. Phân loại vốn lưu động. 4
1.2. Những vấn đề ảnh hưởng đến việc huy động và sử dụng vốn lưu động. 6
1.2.1. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. 6
1.2.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 12
1.2.2.1. Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 12
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 14
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động và sử dụng vốn mang tính pháp lý. 16
1.2.3.1. Các chính sách kinh tế của nhà nước. 16
1.2.3.2. Môi trường kinh tế vi mô. 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ CÔNG NGHỆ THÁI BÌNH.
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 17
2.2. Mô hình tổ cức bộ máy tại công ty TNHH quảng cáo và công nghệ Thái Bình. 18
2.3. Tình hình tài chính của công ty trong 3 năm 2007,2008,2009. 20
2.4. Tình hình tổ chức và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty. 25
2.5. Một số vấn đề tồn tại trong việc uy động và sử dụng vốn lưu động tại công ty. 36
CHƯƠNG III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG.
3.1. Đối với việc huy động vốn. 38
3.2. Đối với việc sử dụng vốn. 39
KẾT LUẬN. 50
DANH MỤC THAM KHẢO. 51
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

đối với sản xuất trực tiếp, thiết kế mẫu mã sản phẩm mới.
2.2.5. Phòng tổ chức và quản trị nhân sự.
Bộ phận này chịu trách nhiệm về việc tuyển và đào tạo đội ngũ nhân viên mới và quản lý toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty. Bộ phận này sắp xếp nhân sự chặt chẽ, hợp lý thì hiệu quả công việc mới cao được.
2.2.6. Xưởng.
Đây là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất của công ty, gồm toàn bộ máy móc thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Bộ phận này có 3 nhân viên quản lý xưởng và toàn bộ nhân viên thuộc lao động trực tiếp của công ty.
2.3. Tình hình tài chính của công ty trong 3 năm 2007, 2008, 2009.
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
40.593.825.106
49.757.397.110
49.406.111.160
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
_
_
5.640.388
3
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ
40.5963.825.106
49.757.397.110
49.400.470.772
4
Giá vốn hàng bán
34.143.582.168
41.444.447.991
42.692.518.750
5
LNG về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6.450.242.938
8.312.949.119
6.707.952.022
6
Doanh thu hoạt động tài chính
28.768.706
33.086.067
35.921.206
7
Chi phí tài chính
505.174.604
328.770.489
851.675.399
-Trong đó :chi phí lãi vay
505.174.604
328.770.489
851.675.399
8
Chi phí bán hàng
80.865.739
77.616.727
84.563.380
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.214.652.009
3.672.598.916
3.720.029.274
10
LNT từ hoạt động kinh doanh
2.678.319.292
4.267.049.054
2.087.605.175
11
Thu nhập khác
502.784.614
518.278.265
717.439.584
12
Chi phí khác
85.967.120
87.641.547
170.726.809
13
Lợi nhuận khác
416.817.494
430.636.718
546.712.775
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
3.095.136.786
4.697.685.772
2.634.317.950
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành
433.319.150
557.150.592
261.859.247
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
_
_
_
17
Lợi nhuận sau thuế TNDN
2.661.817.636
4.140.535.180
2.372.458.703
18
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
2570
2.822
1.237
Dựa vào bảng trên ta có thể tính được sự chênh lệch qua các năm như sau:
Chỉ tiêu
So sánh năm 2008 với 2007
So sánh năm 2009 với 2008
Số tuyệt đối đồng )
( Số tương đối (%)
Số tuyệt đối đồng )
( Số tương đối ( % )
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
9.163.572.004
22,57
- 351.285.950
- 0,7
2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
-
-
5.640.388
-
3. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
9.163.572.004
22,57
- 356.926.338
- 0.7
4. Giá vốn hàng bán.
7.300.865.823
21,38
1.248.070.759
3
5. LNG về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.862.706.181
28,87
- 1.604.997.097
- 19,3
6. Doanh thu hoạt động tài chính.
4.317.370
15
2.826.139
8,5
7. Chi phí tài chính.
- 176.404.115
- 34,9
522.904.910
159
8. Chi phí bán hàng.
- 3.429.012
- 4
6.946.653
9
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
457.946.907
14
47.430.358
1,3
10. LNT từ hoạt động kinh doanh.
1.588.729.762
59,3
- 2.179.443.879
- 5,1
11. Thu nhập khác.
15.493.651
3,08
199.161.319
38,4
12. Chi phí khác.
1.674.427
1,95
83.085.262
94,8
13. Lợi nhuận khác
13.819.224
3,3
116.076.057
26,95
14. Tổng LN kế toán trước thuế
1.602.548.986
51,77
-2.063.367.822
- 44
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành.
123.831.442
28,57
- 295.291.345
-53
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
-
-
-
-
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
1.378.192.127
51,8
-1.775.836.385
- 44
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu.
252
9,8
- 1585
- 56
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cho ta thấy được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 3 năm gần đây có khá nhiều biến động. Lợi nhuận sau thuế của năm 2008 tăng 1.378.192.127 đồng so với năm 2007 ( tương ứng với 51.8% ) nhưng sang năm 2009 lợi nhuận sau thuế của công ty lại giảm đáng kể so với năm 2008, cụ thể giảm 1.775.836.385đ, khoảng 44%, nguyên nhân chính là do chi phí tài chính mà cụ thể là chi phí lãi vay của năm 2009 tăng quá nhiều (tăng 522.904.910đ, khoảng 159%). Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2008 cũng tăng so với năm 2007 là 9.163.572.004 đồng ( tăng 22.57%) và đến năm 2009 chỉ tiêu này cũng giảm một lượng nhỏ, giảm 351.285.950đ , xấp xỉ 0,7%. Một yếu tố nữa cũng góp phần làm giảm lợi nhuận của công ty năm 2009 đó là sự phát sinh của các khoản giảm trừ doanh thu ( phát sinh 5.640.3880đ ) làm doanh thu thuần cũng giảm xuống. Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán năm 2009 cũng tăng so với năm 2008 là 1.248.070.759đ ( khoảng 3%) làm lợi nhuận gộp giảm xuống. Bảng trên còn cho thấy sự thay đổi của doanh thu tài chính qua các năm, cụ thể năm 2008 tăng 4.317.370 đồng so với năm 2007 ( tăng 15% ), năm 2009 tăng 2.826.139 đồng ( tăng 8,5% ), lượng tăng không đáng kể hay nói cách khác nó tăng quá ít so với lượng tăng vế chi phí tài chính. Năm 2008, chi phí bán hàng giảm so với năm 2007 là 3.429.012 đồng ( giảm 4% ) còn chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng hơn 457.946.907 đồng ( tăng 14% ) nhưng sang năm 2009 cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng, cụ thể chi phí bán hàng tăng 6.946.653, khoảng 9% còn chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 47.430.358đ ,khoảng 1,3%. Năm 2009, tuy hai loại chi phí này tăng không đáng kể nhưng trong tình hình kinh doanh khó khăn và bất lợi, mọi sự tăng lên đều đang chú ý và cần xem xét.
Do lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 giảm mà các chi phí đều tăng, nhất là chi phí tài chính tăng quá nhiều nên lợi nhuận thuần giảm khá nhiều (giảm 2.179.443.879, khoảng 5,1% ). Và vì lợi nhuận khác tăng không đáng kể nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2009 vẫn giảm so với năm 2008 khá lớn ( 2.063.367.822đ , khoảng 44%). Do áp dụng các chính sách thuế mà nhà nước mới ban hành nên chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của hai năm 2008 và 2009 được giảm 50% và được giảm theo thông tư số 03/2009/TT-BTC, ngày 13/01/2009. Cụ thể, thu nhập chịu thuế năm 2007 là 1.602.548.986 đồng và thuế phải nộp được giảm 50% nên số thuế còn phải nộp là : 224.356.859 đồng và thu nhập chịu thuế năm 2008 là 4.697.685.772 đồng, thuế phải nộp là 1.315.352.016 đồng nhưng do được giảm 50% thuế sau 2 năm được miễn thuế do bắt đầu kinh doanh có lãi và thuế quý 4 năm 2008 được giảm tiếp 30% theo thông tư ngày 13/01/2009 nên số thuế mà doanh nghiệp còn phải nộp là 557.150.592 đồng. Còn năm 2009, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 2.634.317.950 đồng cộng thêm các khoản điều chỉnh tăng ( giảm ) lợi nhuận kế toán mà đó chính là các chi phí không có chứng từ hợp lệ là 37.715.180 đồng nên tổng thu nhập chịu thuế là 2.672.033.130 đồng. Năm 2009, doanh nghiệp được giảm 50% thuế và được giảm tiếp 30% số thuế phải nộp nên năm 2009 doanh nghiệp chỉ còn phải nộp 261.859.247 đồng. Năm 2009 lãi cơ bản trên cổ phiếu cũng giảm 1585 đồng.
Qua bảng trên ta thấy được việc sử dụng vốn vay của doanh ngiệp khá nghiêm trọng. Doanh nghiệp vay nhiều nhưng sử dụng không hiệu quả, doanh thu và lợi nhuận lại giảm đáng kể. Doanh nghiệp cần đề ra những biện pháp cấp bách để sử dụng vốn vay hiệu quả hơn, đồng thời xem xét và giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho phù hợp, tránh lãng phí, không hợp lý. Bên cạnh đó tiết kiệm nguyên vật liệu và sử dụng nhân công hợp lý để giảm giá vốn hàng bán để thu được lợi nhuận cao hơn.
2.4. Tình hình tổ chức và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH QUẢNG CÁO VÀ CÔNG NGHỆ THÁI BÌNH.
Việc tổ chức, qu...
 

taiminh

New Member
Re: [Free] Tình hình huy động và dùng vốn lưu động trong công ty TNHH quảng cáo và công nghệ Thái Bình

ad cho mình xin link bài này nhe, mình cảm ưn xD
 

gaidep142

New Member
Re: [Free] Tình hình huy động và dùng vốn lưu động trong công ty TNHH quảng cáo và công nghệ Thái Bình

ad ơi e đang cần gấp tài liệu này, ad cho em xin link down nha :*
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
H Tình hình huy động và sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước Luận văn Kinh tế 0
L Tình hình huy động và cho vay vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
C Tình hình huy động sử dụng, quản lý vốn có định ở Công ty công trình giao thông 208 Luận văn Kinh tế 0
K Xây dựng tình huống học tập trong dạy học phần "Quang hình học" Vật lý 11 nhằm phát huy tính tích cự Luận văn Sư phạm 3
B Tình hình huy động và cho vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Lào Cai Luận văn Kinh tế 0
C Tình hình huy động vốn và một số giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn tại Phòng Giao dịch Tài liệu chưa phân loại 0
N Tình hình huy động và sử dụng vốn nước ngoài từ 1988 đến nay Tài liệu chưa phân loại 0
H Kế thừa và phát huy giá trị đạo đức truyền thống của phụ nữ Việt Nam trong tình hình hiện nay Tài liệu chưa phân loại 0
H Tình hình huy động vốn đầu tư phát triển ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
G Phân tích tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Đà nẵng năm Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top