lam_nguyen450

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần công trình đường sắt





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ VỐN VÀ HIIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 2
I. VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 2
1. Vốn trong doanh nghiệp 2
1.1. Khái niệm về vốn 2
1.2 Các đặc trưng của vốn 2
1.3 Phân loại vốn 3
1.3.1 Căn cứ vào nguồn hinh thành 4
1.3.1.1 Nguồn vốn chủ sở hữu 4
1.3.1.2 Nợ phải trả: 5
1.3.2 Căn cứ vào cách luân chuyển 5
1.3.2.1 Vốn cố định 5
1.3.2.2 Vốn lưu động 7
II. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng 8
1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn 8
2. Các chỉ tiêu đánh giá 8
2.1 Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn 8
2.1.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán 9
2.1.2 Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 9
2.2 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động 10
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng 11
3.1 Các yếu tố khách quan 12
4.2 Các yếu tố chủ quan 13
4. Các đặc thù của ngành xây dựng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn 14
4.1 Về yếu tố thị trường trong xây dựng 15
4.2 Đặc điểm về sản phẩm 16
4.3 Về hoạt động sản xuất xây dựng 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT 19
I. Tổng quan chung về công ty cổ phần công trình đường sắt 19
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 19
3. Cơ cấu tổ chức và quản lí của công ty 20
3.1 Cơ cấu tổ chức 20
3.1.1 Cơ cấu tổ chức theo các chi nhánh 20
3.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý 22
3.2 Cơ chế điều hành sản xuất kinh doanh của RCC 24
3.1.1 Trong công tác quản lí kế hoạch 25
3.1.2. Trong công tác quản lí hợp đồng kinh tế 25
3.1.3 Trong công tác cung ứng vốn vật tư, nguyên nhiên liệu cho sản xuất 26
4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 26
4.1 Kết quả quá trình sản xuất kinh doanh của RCC 26
4.2 Những thành tích đã được khen thưởng: 28
II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY RCC 29
1. Thực trạng sử dụng vốn 29
1.1 Quy mô hoạt động sản xuất 29
1.1.1 Quy mô thị trường 29
1.1.2 Quy mô doanh thu thuần và lợi nhuận gộp 30
1.1.3 Năng lực máy móc thiết bị, công nghệ 33
1.1.4 Lực lượng lao động 34
1.2 Cơ cấu tài sản 34
1.2.1 Về cơ cấu tài sản trong mỗi năm 35
1.2.2 Về tình hình biến động của các loại tài sản trong những năm gần đây 37
1.3 Cơ cấu và sự biến động nguồn vốn 39
2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ở công ty RCC 42
2.1 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn 42
2.1.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán 42
2.1.2 Các chỉ tiêu về lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 44
2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần công trình đường sắt 50
2.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của RCC 52
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA RCC 54
1 Những thành tựu đạt được và nguyên nhân 54
1.1 Những thành tựu đã đạt được 54
1.2 Nguyên nhân 56
1.2.1 Nguyên nhân khách quan 56
1.2.2 Nguyên nhân chủ quan 56
2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân 59
2.1 Những mặt còn tồn tại 59
2.2 Nguyên nhân những mặt hạn chế của RCC trong những năm qua 60
2.2.1 Nguyên nhân khách quan 60
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan 61
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT 63
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 63
1. Một số đánh giá thị trường hoạt động của công ty trong những năm tới 63
2. Định hướng phát triển của công ty 65
2.1 Định hướng và nhiệm vụ 65
2.1 Kế hoạch trong 2 năm tiếp theo 66
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY 67
1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn 67
1.1 Khai thác tốt nguồn vốn đáp ứng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 67
1.2 Đẩy mạnh công tác quy hoạch cán bộ trong công ty 69
1.3 Nâng cao chất lượng quản lí thông tin 69
1.4 Đẩy mạnh , nâng cao công tác marketing 70
1.5. Tăng cường công tác quản lí chi phí, tiến độ công trình 70
2. Môt số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 72
2.1 Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn lưu động hơp lí 72
2.2 Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho. 73
2.3 Nâng cao năng lực thu hồi nợ 73
3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 74
3.1 Nâng cấp và đổi mới có chọn lọc TSCĐ 74
3.2 Áp dụng hình thức thuê tài chính 75
3.3 Cải tiến phương pháp khấu hao 76
III. Một số kiến nghị 76
1. Kiên nghị đối với nhà nước 76
2. Kiến nghị đối với tổng công ty đường sắt Việt Nam 78
KẾT LUẬN 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

năm 2008.
Xét về sự thay đổi trong cơ cấu tài sản
Qua biểu đồ trên ta có thể nhận thấy, trong năm 2008, tổng tài sản tăng nhanh chủ yếu do sự tăng nhanh của Tài sản lưu động và đầu tư dài hạn. ( năm 2008, TSLĐ tăng lên 45,5% so với 2007; tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng 24,6%); ngược lại, năm 2009, tốc độ tăng của TSCĐ và Đầu tư dài hạn tăng nhanh hơn so với TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn (TSLĐ tăng 44,6%, TSLĐ tăng 16,6%).
Cụ thể về các loại tài sản, qua bảng số liệu cho thấy xét về giá trị tuyệt đối, hầu hết giá trị các tài sản đều tăng với mức tăng đáng kể. Ta có thể xem xét biến động của một số tài sản:
Tỷ trọng của hàng tồn kho của RCC có xu hướng giảm trong những năm từ 2006 đến 2008 ( các tỷ lệ tương ứng là 36.3%; 43.7%; 51.1%) nhưng trong năm 2009 lại giảm xuống còn 38.8%. có thể đây là một dấu hiệu tốt thể hiện RCC đã chú ý hơn trong công tác quản lí hàng tồn kho, nhơ đó giảm được ứ đọng vốn mà vẫn đảm bảo được tiến độ SXKD
Ngược lại, tỉ trọng của tài sản Phải thu ngắn hạn có xu hướng giảm từ 23.8% năm 2006 đến 8.6% năm 2008 nhưng lại tăng lên đạt 17.7% trong tổng tài sản vào 2009. Sự tăng lên nhanh chóng của tỷ lệ này trong 2009 là một điều bất lợi cho công ty, nó chứng tỏ công ty đã và đang ngày càng bị chiếm dụng vốn nhiều hơn. Hơn thế nữa, điều này sẽ làm cho công ty tạm thời thiếu vốn lưu động để tiến hành hoạt động kinh doanh, muốn đảm bảo cho quá trình SXKD của mình được liên tục, đòi hỏi công ty phải đi vay vốn, phải trả lãi trong khi đó số tiền khách hàng chịu thì công ty lại không thu được lãi. Đây là một trong những vấn đề đòi hỏi công ty cần quan tâm và quản lý chặt hơn tránh tình trạng không tốt như: Nợ khó đòi, nợ không có khả năng trả, rủi ro trong kinh doanh, rủi ro về tài chính... của công ty
Tài sản cố định: từ năm 2006 đến 2008, tỷ lệ của nó trong tổng tài sản giảm ( 30.6% đến 28.2% đến 23%). Sự thay đổi này không phải do RCC không chú ý vào đầu tư trang máy móc thiết bị mà thực tế, nó vẫn tăng nhanh về giá trị tuyệt đối nhưng lại không tăng nhanh bằng tài sản dài hạn khác. Đến năm 2009, TSCĐ lại tăng lên đạt mức 27.8%. Qua đó ta có thể cho thấy trong những năm gần đây và đặc biệt là năm 2009, công ty RCC đã chú ý đầu tư đổi mới máy móc thiết bị TSCĐ khác để tăng năng lực thi công và hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của công ty
1.3 Cơ cấu và sự biến động nguồn vốn
Để hiểu rõ bản chất tài sản, biết rõ về nguồn hình thành nên vốn của công ty, chúng ta đi vào xem xét về nguồn hình thành vốn của RCC
Bảng 2.2.8: Cơ cấu nguồn vốn của RCC qua các năm
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
A. NỢ PHẢI TRẢ
238156
74.9
271662
69.1
374237
68.9
459281
67.4
I. Nợ ngắn hạn
220069
69.2
251109
63.9
357126
65.8
435426
63.9
II. Nợ dài hạn
18088
5.7
20553
5.2
17110
3.2
23855
3.5
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
79969
25.1
121317
30.9
168653
31.1
221781
32.6
I. Vốn chủ sở hữu
77310
24.3
118702
30.2
163610
30.1
213453
31.3
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
67572
21.2
82503
21.0
98320
18.1
112503
16.5
2. Vốn khác và các quỹ đầu tư, dự phòng
9739
3.1
36199
9.2
65290
12.0
100950
14.8
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
2659
0.8
2615
0.7
5043
0.9
8327
1.2
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
318125
100
392979
100
542890
100
681061
100
Nguồn:Bảng CĐKT RCC
Ta có thể xem xét sự thay đổi kết cấu nguồn vốn của công ty qua biểu đồ
Biểu 3:Cơ cấu nguồn vốn RCC
Nhìn chung, quy mô vốn của công ty tăng đểu qua các năm. Cả nợ phải trả và nguồn vốn chủ sơ hữu đểu tăng nhanh. Năm 2007, nợ phải trả tăng 33506 triêu, tương ứng là 14,1%; nguồn vốn chủ sở hữu tăng 41348 triệu, tương ứng là 51,7%. Năm 2009 so với 2008, nợ phải trả tăng 83044 triệu, tương ứng là 22,7%; nguồn vốn chủ sở hữu tăng 53800 triệu, tương ứng tăng 31,3%..
Xem xét kĩ hơn trong cơ cấu nguồn vốn của công ty RCC, ta có thể thấy trong nguồn vốn của RCC, tỉ lệ Nợ phải trả luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn hẳn so với nguồn vốn chủ sở hữu ( trong các năm từ 2006 tới 2009 đều chiếm tỉ lệ trên 65%). Tuy vây, qua bảng số liệu ta có thể nhận thấy trong những năm gần đây, tỷ trọng Nợ phải trả trong cơ cấu tổng nguồn vốn có xu hướng giảm dần ( năm 2006 đến 2009, tỷ lệ này lần lượt là 74.9%; 69.1%; 68.9%; 67.4% ). Xu hướng này là một sự chuyển biến theo chiều hướng, thể hiện sự tự chủ hơn của công ty trong tự chủ về tài chính, bảo đảm tốt hơn an toàn tài chính. Tuy nhiên, xem xét trong Nợ phải trả, ta thấy thành phần Nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn tuyệt đối so với nợ dài hạn; trong khi đó nợ dài hạn chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ ( 2008, 2009 chiếm dưới 4% tổng nguồn vốn). Xu hướng này không tốt lắm, nó gây mất ổn định tài chính, có thể ảnh hưởng đên hiệu quả sử dụng vốn của RCC- một công ty xây dựng với thời gian thi công thường dài. Công ty RCC nên cố gắng khai thác thêm về nguồn tài trợ vốn vay dài hạn
Xem xét thêm về nguồn vốn chủ sở hữu, ta thấy tỷ trọng nguồn vốn này trong những năm qua có xu hướng tăng và tăng khá nhanh. Nguồn vốn chủ sở hữu trong những năm qua tăng nhanh không phải do tăng vê vốn đầu tư của chủ sở hữu mà chủ yếu là do vốn khác và các quỹ đầu tư, dự phòng ( được trích lập từ doanh thu, lợi nhuận để lại). Điều này có thể cho thấy, công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả và ổn định trong những năm gần đây và đã chú ý nhiều vào hoạt động đầu tư phát triển ( RCC quy định trích lập 44,04% lợi nhuận sau thuế cho quỹ đầu tư phát triển). Như vậy, có thể nói, sự tăng trưởng trong nguồn vốn của RCC Như vậy có thể đoán sự tăng trưởng nguồn vốn của RCC là sự tăng trưởng khá ổn định, đáp ứng tốt yêu cầu của sự tăng trưởng trong những năm tới của công ty
Để hiểu thêm về nguồn vốn của công ty, em nêu thêm một số điểm về cơ cấu cổ đông của công ty RCC
Cơ cấu cổ đông của công ty
Bảng 2.2.9: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của RCC tại thời điểm chốt sách cỏ đông ngày 31/08/2009
TT
Họ và tên
Số CMND/ ĐKKD
Số cổ phần
Tỷ lệ (%)
1
Tổng công ty đường sắt Việt Nam
113642
4.767.650
42,38
2
CTCP Tập đoàn Thái Bình Dương
0103000428
972.280
8,64
3
CTCP Năng lượng Nhân Luật
3203001979
1.378.230
12,25
Tổng cộng
7.118.160
63,27
(*): Mệnh giá: 100.000 đồng/cổ phần.
Bảng 2.2.10: Cơ cấu cổ đông Công ty tại thời điểm ngày 31/08/2009
Cổ đông
Số cổ phần nắm giữ
Tỷ lệ sở hữu (%)
Trong nước
11.250.280
100,00
Tổ chức
7.118.160
63,27
Cá nhân
4.132.120
36,73
Nước ngoài
0
0,00
Tổng cộng
11.250.280
100,00
Nguồn: Bản cáo bạch RCC
Qua bảng số liện có thể nhận thấy chủ yếu số cổ phần của công ty do các tổ chức nắm giữ ( chiếm tới 63.27%), lượng cổ phiếu do các cá nhân chỉ chiếm 4.132.120 cổ phần, chiếm 36.73%; các cá nhân, tổ chức nước ngoài không nắm giữ cổ phiếu nào. Trong các tổ chức, tổng công ty đường sắt Việt Nam nắm giữ ( nắm giữ 4.767.650 cổ phần, chiếm tới 43.38 % số cổ phiếu của RRC), các tổ chức khác là công ty CP tập đoàn Thái Bình Dương nắm 8.,64%; công ty CP Nhân Luật nắm 12,25%.
Như vậy có t...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top