Darce

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu điện và cơ khí





MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ 2
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM 2
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM 4
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất 4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất 5
1.3 QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 8
2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY 8
2.1.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 8
2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8
2.1.2.1 Nội dung 8
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 9
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 10
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 17
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20
2.1.3.1 Nội dung 20
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng 22
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 23
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 28
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 31
2.1.4.1 Nội dung 31
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng 35
2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 36
2.1.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 39
2.2 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 41
2.2.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 41
2.2.2 Tổng hợp chi phí sản xuất 44
2.2.2.1 Nội dung 44
2.2.2.2 Tàu khoản sử dụng 44
2.3 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 47
2.3.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 47
2.3.2 Quy trình tính giá thành 49
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ 52
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ 52
3.1.1 Ưu điểm 52
3.1.2 Nhược điểm 55
3.1.2.1 Tình hình kế toán chung 55
3.1.2.2 Công tác kế toán chi phí và tính giá thành
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 57
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ 58
3.2.1 Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất 58
3.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 58
3.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp 58
3.2.1.3 Chi phí sản xuất chung 60
3.2.1.4 Sản phẩm hỏng, phế liệu thu hồi 61
3.2.2 Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 61
3.2.3 Về tài khoản kế toán 62
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 63
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CP SX chung
-
-
-
-
-
-
-
3
TK 642 - CP quản lý DN
86,429,000
8,472,000
94,901,000
1,898,020
12,964,350
1,728,580
16,590,950
111,491,950



..

….
..


Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Bảng
Kế toán trưởng
Dựa vào bảng tính lương, kế toán, kế toán vào sổ chi tiết TK 622, đồng thời theo dõi tiền lương trên các sổ chi tiết TK 334, TK 338. Khi phân bổ lương, kế toán của công ty không tách phần lương của quản đốc phân xưởng mà hạch toán luôn vào TK 622.
Biểu số 2.12 Sổ chi tiết theo khoản mục phí – TK 622
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240-242 Tôn Đức Thắng – Đống Đa - HN
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
TK phí
TK đ/ư
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Ngày
Số
CP003
Lương
17/12
PKT 1/PBL
Phân bổ lương tháng 12 đợt 1
622
3341
76,907,000
31/12
PKT 2/PBL
Phân bổ lương tháng 12 đợt 2
622
3341
102,259,000
Cộng
179,166,000
CP005
BHXH, BHYT, KPCĐ
31/12
PKT PBKPCĐ
Trích kinh phí công đoàn tháng 12
622
3382
3,583,320
31/12
PKT PBBHYT
Trích bảo hiểm y tế tháng 12
622
3384
2,843,880
31/12
PKT
PBBHXH
Trích bảo hiểm xã hội thang 12
622
3383
21,329,100
Cộng
27,756,300
Tổng cộng phát sinh Nợ
206,922,300
Ghi có tài khoản 621
1541
621
206,922,300
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 622, kế toán ghi sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản ( tài khoản 622)
Biểu số 2.13 Sổ Tổng hợp chữ T của một TK – TK 622
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Số dư đầu kỳ: 0
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ

334
Lương phải trả Công nhân viên
179,166,000
3341
Lương phải trả công nhân viên
179,166,000
338
Phải trả, phải nộp khác
27,756,300
3382
Kinh phí công đoàn
3,583,320
3383
Bảo hiểm xã hội
2,843,880
3384
Bảo hiểm y tế
21,329,100
154
CP SXKD dở dang
206,922,300
1541
CP SXKD cáp và dây điện dở dang
206,922,300
Tổng phát sinh Nợ
206,922,300
Tổng phát sinh Có
206,922,300
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp
Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sơ dồ 2.4 hạch toán tổng hợp CPNCTT
Chứng từ gốc về CP nhân công trực tiếp
Sổ cái TK 621
Nhật ký chung
Từ bảng tính lương, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung
Biểu số 2.14 Sổ nhật ký chung
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240-242 Tôn Đức Thắng– Đống Đa- HN
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

A
B
C
D
E
G
H
1
2
Cộng trang trước chuyển sang









31/12
PKT
2/ PBL
31/12
Phân bổ lương tháng 12 đợt 2
622
334
102,259,000
102,259,000
31/12
PKT PBBHYT
31/12
Phân bổ BHYT tháng 12
622
3384
2,843,880
2,843,880
31/12
PKT PBBHXH
31/12
Phân bổ BHXH tháng 12
622
3383
21,329,100
21,329,100
31/12
PKT PBKPCĐ
31/12
Phân bổ KPCĐ tháng 12
622
3382
3,583,320
3,583,320
31/12
Kết chuyển CP NCTT
622
1541
206,922,300
206,922,300









Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có 50 trang được đánh số trang từ 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 1/1/2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
Từ nhật ký chung và các chứng từ liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp, kế toán ghi sổ cái tài khoản 622
Biểu số 2.15 Sổ cái TK 622
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240–242,Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ

Số dư đầu tháng
x
X
…..
Số phát sinh tháng 12
206,181,860
31/12
Phân bổ lương tháng 12 đợt 2
102,259,000






31/12
Phân bổ kinh phí công đoàn
3,583,320






31/12
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
1541
206,754,760
Cộng số phát sinh
206,922,300
206,922,300
Số dư cuối quý 1
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100.
- Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.4.1 Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phân xưởng ngoại trừ chi phí NVL trực tiếp là chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp bao gồm các khoản mục sau:
Chi phí NVL dùng cho bộ phận phân xưởng
Chi phí công cụ - công cụ cho bộ phận sản xuất
Chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận sản xuất
Chi phí vận chuyển, bốc xếp
Chi phí điện nước
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị
Chi phí chất lượng sản phẩm
Chi phí khác bằng tiền…
Tất cả các chi phí này đều được tập hợp theo thời gian phát sinh chi phí, được xác định chung cho toàn bộ phận sản xuất
Chứng từ kế toán cho những khoản phát sinh này chủ yếu là các hoa đơn của người cung cấp, phiếu chi tiền mặt, ủy nhiệm chi của ngân hàng, bảng tính và phân bổ khấu hao, phiếu xuất kho…
Kế toán sử dụng các loại sổ: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 154, sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản (TK 627), sổ cái tài khoản 627… để hạch toán chi phí sản xuất chung.
Việc tập hợp chi phí sản xuất chung được thực hiện đối với các khoản mục chi phí sau
Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí vật liệu dùng cho bộ phận sản xuất nhưng không dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm. Vật liệu xuất dùng chủ yếu để dùng vào việc bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị… Khi có nhu cầu vât liệu dùng cho phân xưởng, thủ kho lập phiếu xuất kho theo số lượng thực chất nếu vật liệu có trong kho, trường hợp mua ngoài căn cứ vào hóa đơn mua hàng…
Trong tháng 12, Dựa trên chứng từ kế toán, nguyên vật liệu xuất dùng cho bộ phận sản xuất là 1,050,000 đồng. Kế toán định khoản
Nợ TK 627: 1,050,000
Có TK 152: 1,050,000
Chi phí khấu hao TSCĐ: Là doanh nghiệp sản xuất nên TSCĐ của công ty rất nhiều và đa dạng. Bao gồm: máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải, nhà xưởng… Đây là những tài sản có giá trị lớn, trong khi sử dụng bị hao mòn, hàng tháng kế toán trích khấu hao.
Tại công ty, việc trích khấu hao được thực hiện theo quy định của Bộ tài chính, phương pháp tính khấu hao là khấu hao theo đường thẳng và được tính tròn tháng.
Mức trích khấu hao hàng tháng
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng * 12
=
Ví dụ: Ngày 12 tháng 12 năm 2009 Công ty mua máy hàn chập dây nhôm nguyên giá 21,000,000 đồng, thời hạn sử dụng là 5 năm. Mức trích khấu hao cho TSCĐ này là: 21,000,000/(5*12) = 350,000.
Căn cứ vào tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng, kế toán TSCĐ lập bảng tính và phân bổ khấu hao ( Biểu số 2.16)
Từ bảng tính và phân bổ chi phí khấu hao, kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung như sau
Nợ TK 627:73,513,099
Có TK 214: 73,513,099
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN V
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top