beheo_hy4ever

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sở Giao Dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1. Tổng quan về NHTM 3
1.1.1. Khái niệm về NHTM 3
1.1.2 .Chức năng của NHTM 4
1.1.3. Các dịch vụ của ngân hàng 7
1.2. Cho vay tiêu dùng của NHTM 13
1.2.1.Khái niệm và phân loại cho vay 13
1.2.2. Cho vay tiêu dùng của NHTM 15
1.3. Khả năng cạnh tranh trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại 21
1.3.1. Khái niệm 21
1.3.2. Sự cần thiết năng cao khả năng cạnh tranh trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại 23
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại 23
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 26
1.4.1. Nhân tố khách quan 26
1.4.2. Nhân tố chủ quan 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 32
2.1. Khái quát về Sở Giao dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 32
2.1.1. Lịch sử hình thành 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 34
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Sở Giao Dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 35
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Sở Giao Dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 36
2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sở Giao Dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 42
2.2.1. Các hình thức cho vay tiêu dùng áp dụng tại Sở Giao Dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 42
2.2.2. Qui trình tín dụng cho vay tiêu dùng áp dụng tại Sở Giao Dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 52
2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong cho vay tiêu dùng tại Sở Giao Dịch NH ĐT & PTVN và 1 số ngân hàng khác 56
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng và khả năng cạnh tranh trong cho vay tiêu dùng tại Sở Giao Dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 62
2.3.1. Kết quả đạt được 62
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 63
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 71
3.1. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại Sở Giao Dịch 71
3.1.1. Xu hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới 71
3.1.2. Định hướng phát triển chung tại Sở giao dịch 75
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng 76
3.2. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sở giao dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 77
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng 77
3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng 79
3.2.3. Nâng cao hiệu quả marketing ngân hàng 79
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 80
3.2.5. Đổi mới công nghệ ngân hàng 83
3.2.6. Mở rộng quan hệ với các đơn vị hỗ trợ hoạt động ngân hàng. 84
3.4. Kiến nghị 86
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và cơ qua Nhà nước và Bộ ngành 86
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 89
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hình hoạt động kinh doanh của SGD I
2.1.3.1. Huy động vốn
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn 3 năm gần đây:
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
HUY ĐỘNG VỐN
7569
10111
13620
1. Tiền gửi TCKT
4407
7285
11821
- TG không kì hạn
844.8
1645
3427
- TG có kì hạn
3562.2
5640
8394
2. Tiền gửi của dân cư
3048
2791
17 65
- TG tiết kiệm
2168
2290
1601
- Kì phiếu
230
122
27
- CCTG, trái phiếu
650
379
136
3. Huy động khác
113
34
34.5
(Nguồn: Báo cáo thường niên của SGD I năm 2007)
Qua chỉ tiêu này có thể thấy hoạt động huy động vốn của SGD I rất khả quan. Cụ thể như sau:
Năm 2006, SGD I đạt mức huy động vốn 10111 tỷ đồng, tổng vốn huy động tăng so với năm 2005 là 33,57%, cụ thể là:
Tiền gửi không lỳ hạn tăng 94.76 % so năm 2005.
Tiền gửi có kỳ hạn tăng 58,26% so năm 2005.
Tuy nhiên, các khoản huy động vốn từ trái phiếu, kỳ phiếu và huy động khác giảm đáng kể nhưng so về tỷ trọng thì tiền gửi của tổ chức kinh tế vẫn chiếm tỷ trọng cao và không làm ảnh hưởng nhiều đến tổng vốn huy động của SGD I.
Năm 2007, công tác huy động vốn của SGD I trong năm 2007 lại tiếp tục tăng cao theo sự đi lên của nền kinh tế Việt Nam, tốc độ tăng tỷ trọng tiền gửi của tổ chức kinh tế ngày càng nhiều chiếm hơn 90% so với tiền gửi dân cư, trong khi tiền gửi tiết kiệm trong dân cư ngày một giảm. Cụ thể là:
- Tiền gửi của tổ chức kinh tế tăng so năm 2006 là 62,27% và đạt đến 11821 tỷ.
- Tiển gửi tiết kiệm dân cư giảm 36,78% so năm 2006 và chỉ đạt với con số khiêm tốn là 1764 tỷ.
Có thể thấy từ năm 2005 đến năm 2007 là giai đoạn chuyển mình của SGD I từ huy động vốn chủ yếu từ nguồn tiết kiệm trong dân cư thì nay chuyển sang chủ yếu huy động nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế lớn đạt tỷ trọng cao hơn và ổn định hơn.
2.1.3.2. Công tác tín dụng
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng 3 năm gần đây:
(Đơn vị: triệu động)
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
TÍN DỤNG
4,813,817.00
5,000,753.00
5,185,044.00
1. Cho vay ngắn hạn
1,724,458.00
1,959,934.00
2,301,894.00
2. Cho vay TDH TM
1,012,621.00
623,713.00
980,303.00
3. Cho vay DTT
1,396,026.00
1,894,594.00
1,521,822.00
4. Cho vay KHNN
374,866.00
256,478.00
138,071.00
5. Cho vay uỷ thác, ODA
305,846.00
266,034.00
242,954.00
(Nguồn báo cáo thường niê ncủaSGD I năm 2007)
Công tác tín dụng của SGD I tiếp tục mở rộng với kết quả:
Năm 2006, tổng dư nợ tín dụng đạt 5000 tỷ đồng, tăng 3,88% so với năm 2005.
Năm 2007, tổng dư nợ tín dụng đạt 5185 tỷ đồng, tăng 3,69% so với năm 2006.
Có thể nhận thấy với lợi thế về vốn huy động tăng qua các năm, SGD I chủ động mở rộng hoạt động tín dụng với phương châm “an toàn và hiệu quả”, kiểm soát rủi ro chặt chẽ và tốc độ tăng dư nợ tín dụng ổn định 3.75% qua các năm.
2.1.3.3. Một số chỉ tiêu khác đạt được trong 3 năm gần đây
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh 3 năm gần đây:
(Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
1. Thu dịch vụ ròng
58,397
49,512
25,600
2. Lợi nhuận trước thuế
271,730
184,857
93,659
3. Tổng tài sản
17,461,602
14,141,538
11,180,720
(Nguồn: báo cáo thường niên của SGD I năm 2007)
- Kinh doanh dịch vụ:
Hướng tới ngân hàng thương mại hiện đại, SGD I luôn chú trọng công tác phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Nhờ vậy mà trong những năm qua, doanh thu của hoạt động dịch vụ không ngừng tăng qua các năm. Đặc biệt là năm 2006 đạt được doanh thu là 49.512 triệu đồng, tăng 93.41% so với năm 2005, năm 2007 cũng đánh dấu sự gia tăng doanh thu của hoạt động dịch vụ với tổng doanh thu là 58.397 triệu đồng, tăng 17,95% so với năm 2006. Hoạt động dịch vụ đã có những thành tích đáng chú ý.
Có được sự tăng trưởng này là nhờ SGD đã đa dạng hoá và nâng cao chất lượng của các sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là năm 2006 SGD đã được đảm nhận cung cấp dịch vụ phục vụ hội nghị APEC.
- Về lợi nhuận trước thuế:
Lợi nhuận trước thuế cũng có sự tăng trưởng trong các năm, năm 2007 lợi nhuận trước thuế đạt được 271.730 triệu đồng, tăng 46,99% so với năm 2006, năm 2006 lợi nhuận trước thuế tăng tới 93,97% so với năm 2005, tăng gần gấp đôi so với năm 2005, có thể thấy năm 2006 là năm SGD I có những bước phát triển nhảy vọt với việc mở rộng các dịch vụ sản phẩm và tạo tiền đề cho năm 2007 phát triển.
- Về tổng tài sản
Nhờ có những sự tăng trưởng của các chỉ tiêu trên mà tổng tài sản của SGD cũng không ngừng gia tăng qua các năm, năm 2007 tổng tài sản của SGD đạt 17.461.602 triệu đồng tăng so với năm 2006 là 23,48%. Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 26,48%.
2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại SGD I
2.2.1. Các hình thức cho vay tiêu dùng áp dụng tại SGD I
2.2.1.1. Cho vay mua ô tô
Mục đích: Cho vay mua ô tô phục vụ nhu cầu đời sống (không phục vụ mục đích kinh doanh) đối với khách hàng là cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Đối tượng vay vốn: khách hàng các nhân đang sinh sống thường xuyên và làm việc, kinh doanh trên cùng địa bàn với Chi nhánh cho vay.
Đối tượng cho vay: Các chi phí khách hàng (bên mua ô tô) phải trả cho bên bán ô tô theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán ô tô, phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng không bao gồm: chi phí đăng ký (lệ phí trước bạ, phí đăng lý, đăng kiểm) và phí bảo hiểm.
Điều kiện vay vốn:
- Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các điều kiện vay vốn theo quy định tại Quy chế cho vay của tôt chức tín dụng đối với khách hàng bàn hành kèm theo Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 và các văn bản sửa đổi bổ sung của Ngân hàng Nhà nước, các văn bản hướng dẫn của BIDV. Ngoài ra, khách hàng vay phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Phải đứng tên chủ thể sở hữu xe ô tô được Ngân hàng cho vay.
+ Có mức thu nhập bảo đảm khả năng trả nợ trong suốt thời hạn vay vốn.
+ Trong trường hợp khách hàng vay vốn và bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay thì phải có mức vốn tự có tham gia bằng tiền và/hay tài sản bảo đảm được xác định trên cơ sở tỷ lệ với giá trị xe ô tô, như: Đối với xe ô tô mới mang nhãn hiệu của các nước G7 (Mỹ, Đức, Nhật, Canada, Anh, Pháp, Italia) mức vốn tự có tối thiểu bằng 30% giá trị xe. Đối với xe ô tô mới mang nhãn hiệu của các nước khác và xe ô tô cũ nhập khẩu thì mức độ tự có tối thiểu bằng 40% giá trị xe.
+ Cam kết bổ sung tài sản đảm bảo khi thu nhập của khách hàng bị giảm sút ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng hay theo yêu cầu của BIDV.
- Điều kiện đối với ô tô:
+ Ô tô từ bốn (04) đến (09) chỗ ngồi.
+ Ô tô mới 100% (nhập khẩu hay sản xuất trong nước) hay ô tô cũ nhập khẩu (lần đầu) đã qua sử dụng không quá 5 năm (tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu) và có chất lượng còn lại từ 80% trở lên theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền và được phép nhập khẩu vào Việt Nam.
+ Có đầy đủ giấy tờ, chứng minh nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp của xe theo qui định.
Mức cho vay: trên cơ sở nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, chủng loại đối với từng loại xe ô tô, Chi nhánh căn cứ vào mức ủy quyền cho ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top