loitraitim_lt

New Member

Download miễn phí Báo cáo Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng Tràng An





Mục Lục
Lời mở đầu 1
Phần I : đặc điểm và tình hình hoạt động của công ty TNHH xây
dựng Tràng An . 2
1. Quá trình hình thành và phát triển 2
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính 2
3. Đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất được thể hiện. 2
4. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2007-2008). 2
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 3
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại
 công ty TNHH xây dựng Tràng An . . 4
1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 4
2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty . 5
3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty . 6
3.1. Kế toán ngân hàng, thủ quỹ . 6
3.1.1. Các chừng từ và sổ sử dụng . 6
3.2. Kế toán tài sản cố định . 7
3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụn . 7
3.2.2 Phương pháp đánh giá TSCĐ 7
3.3.Kế toán tổng hợp . 9
3.3.1 Kế toán vật tư hàng hoá . 9
3.3.1.1 Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vật tư hàng hoá . 9
3.3.1.2 Phương pháp hạch toán 9
3.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 10
3.3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng của công ty 10
3.3.2.2 Các tài khoản sử dụng trong công ty bao gồm . 10
3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong DN. 11
3.3.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 11
3.3.3.2 Phương pháp tập hợp chí phí sản xuất 11
3.3.3.2.1 Chi phí NVL trực tiếp . . 11
3.3.3.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp . 12
3.3.3.2.3. Chi phí máy thi công. 13
3.3.3.2.4 Chi phí sản xuất chung . 13
3.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và kiểm
 kê đánh giá sản phẩm làm dở . 14
3.3.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất . . 14
3.3.3.3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở . 14
3.3.3.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 15
Phần III : Thu hoạch và nhận xét 16
1. Thu hoạch của bản thân . 16
2. Nhận xét, đánh giá chung. 16
2.1 Ưu điểm. 16
2.2 Nhược điểm. 17
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH
 xây dựng Tràng An. 18
Kết luận . 19
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hực tế đích danh để tính giá xuất kho thành phẩm
Vd:
* Đối với vật liệu nhập kho
Ngày 10/11/2009 mua của anh Tạ Quang Uẩn – Công ty CP A&T, Số 11 - Phố Phú Hòa - TT Hòa Mạc - Duy Tiên - Hà Nam theo hóa đơn số 0077725 100.000 viên gạch chỉ đặc A1 đơn giá 714, thuế GTGT 5%, tổng giá trị thanh toán 74.970,000đ
Công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0077725 và Phiếu nhập kho (Phụ lục 10) kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 71.400.000 đ
Nợ TK 1331 3.570.000 đ
Có TK 331 74.970.000đ
Đối với vật liệu xuất kho:
Căn cứ vào phiếu xuất kho (Phụ lục 11)
Ngày 19/11/2009 xuất thép D6 = 850kg, D18 = 1.180kg làm tấm đan.
Nợ TK 621 36,710,000 đ
Có TK 152 36,710,000 đ
3.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán tiền lương phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động trong công ty về tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản các thuộc về thu nhập của người lao động.
- Hình thức trả lương của công ty.
Do khoán sản phẩm nên không thực hiện chấm công mà theo báo cáo của và quản lý của từng đơn vị phòng ban, xưởng có xác nhận của xưởng trưởng và trưởng phòng.
3.3.2.1 Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng của công ty:
Bảng thanh toán tiền lương và BHXH sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động.
3.3.2.2 Các tài khoản sử dụng trong công ty bao gồm:
+ Phải trả cho người lao động(TK334)
+ Phải trả phải nộp khác(TK338)
Căn cứ vào bảng tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho các bộ phận trong công ty tháng 09/2009 như sau: (Phụ lục 12)
Lương phải trrả cho nhân viên:
Nợ TK 622: 423,579,000đ
Nợ TK 627: 55,966,392đ
Nợ TK 641: 209,526,347đ
Nợ TK 642: 80,785,507đ
Có TK 334: 769,87,243đ
Các khoản trích theo lương:
Nợ TK 622: 14,575,243đ
Nợ TK 627: 2,453,173đ
Nợ TK 641: 12,994,338đ
Nợ TK 642: 11,829,680đ
Có TK 338 : 41,852,945đ
3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong DN
3.3.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình, có thể là giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá dự toán riêng hay có thể là nhóm công trình, là đơn vị thi công. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá thành của sản phẩm xây lắp.
3.3.3.2 Phương pháp tập hợp chí phí sản xuất:
Công ty sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp. Được áp dụng với những chi phí trực tiếp, là những chi phí chỉ liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Khi có chi phí phát sinh thì căn cứ vào các chứng từ gốc ta tập hợp từng chi phí cho từng đối tượng sản xuất.
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
- TK 627 : Chi phí sản xuất chung
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như : TK 152, TK 153, TK 632, TK 334, TK 331, TK 111, TK 112 ...
3.3.3.2.1 Chi phí NVL trực tiếp: là các NVL được sử dụng trực tiếp để xây dựng công trình. Căn cứ vào đặc điểm của từng công trình.
- NVL chính bao gồm: Sắt, thép, xi măng, gạch, cát, sỏi, đá, vôi, đất
- NVL phụ bao gồm: Sơn, đinh, bu lông, ốc vít….
Cụ thể trong tháng 11/2009, tại công trình Biên Giang phát sinh các nghiệp vụ sau:
* Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hạch toán (Phụ lục 13)
- Ngày 8/11/2009 xuất 160,000kg xi măng và xuất thép D4 = 650kg, D18 = 970kg làm tấm đan để thi công công trình.
Nợ TK 621: 185,830,000đ
Có TK 152: 185,830,000đ
Kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh hạch toán, lập sổ chi tiết TK621 như sau:
(Biểu mẫu 01: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 621)
3.3.3.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp: là khoản chi phí trực tiếp ở công ty và gắn liền với lợi ích của người lao động.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp. Hiện tại nhân công trực tiếp sản xuất xây lắp của công ty là nhân công thuê ngoài. Đối với nhân viên kỹ thuật, quản lý thi công thuộc các phòng ban được phân chia theo từng công trình được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Hiện nay công ty áp dụng hình thức trả lương theo khối lượng công việc giao khoán đối vơí công nhân trực tiếp sản xuất
Tền lương khoán = Khối lượng công việc giao X Đơn giá tiền lương
khoán hoàn thành
Chi phí nhân công phát sinh trong tháng 11/2009 tại Công trình Biên Giang.
* Căn cứ vào hợp đồng giao khoán (Phụ lục 14) và phiếu xác nhận công việc hoàn thành (Phụ lục 15), bảng thanh toán nhân công thuê ngoài ((Phụ lục 16)
Nhân công xây rãnh, trát tường rãnh: 39,800,000đ Nợ TK 622 39,800,000đ
Có TK 334(1) 39,800,000đ
* Căn cứ vào bảng thanh toán nhân công thuê ngoài (Phụ lục 17)
Nhân công thuê ngoài sửa lề đường, đóng cọc: 9,945,000đ
Nợ TK 622 5,940,000đ
Có TK 334(2) 5,940,000đ
Kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh hạch toán, lập sổ chi tiết TK622 như sau:
(Biểu mẫu 02 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh- TK 622)
3.3.3.2.3. Chi phí máy thi công: Cũng như các doanh nghiệp xây lắp khác máy thi công bao gồm các phương tiện, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công.
Đây là một trong những bộ phận không thể thiếu được trong quá trình thi công và chiếm một tỉ lệ không nhỏ trong tổng giá trị tài sản của công ty. Không những thế nó còn giúp công ty đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình cũng như giảm một lượng hao phí nhân công đáng kể.
VD: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ngày 28/11/2009. Dựa vào biên bản nghiệm thu khối lượng thi công hoàn thành và biên bản thanh lý hợp đồng. Thanh toán tiền thuê máy cho công ty TNHH Hoàng Khánh, số tiền 130,000,000 công trình Biên Giang. Công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. (Phụ lục 19)
Nợ TK 623: 130,000,000đ
Có TK 111: 130,000,000đ
3.3.3.2.4 Chi phí sản xuất chung: Kế toán tập hợp vào khoản mục CPSXC những chi phí có tính chất phục vụ sản xuất và quản lý tại các phân xưởng. Để theo dõi tập hợp toàn bộ CPSXC phát sinh trong kỳ ở từng phân xưởng và Chi nhánh, kế toán sử dụng TK 627 “ chi phi sản xuất chung”
* Chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm: Các khoản tiền lương chính, lương phụ, và các khoản BHXH, BHYT trích theo tỷ lệ quy định. Hình thức trả lương theo thời gian gồm có: tiền lương bình quân, hệ số trách nhiệm quy định cho từng chức vụ và bộ phận làm việc.
* Chi phí bằng tiền khác bao gồm: chi phí điện nước, tiền nước, điện thoại, tiền thuê nhà, chi phí tiếp khách giao dịch, chi phí thanh toán vé tàu, xe của nhân viên, chi phí phát sinh công trình nào thì tập hợp cho công trình đó
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh tại công trình Biên Giang là: 44,056,000đ.
Nợ TK 627: 44,056,000đ
Có TK 111,141: 44,056,000đ
Kế toán căn cứ và lập sổ chi tiết TK627 như sau:
(Biểu mẫu 03: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - TK 627
3.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở
3.3.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ, kế toán căn cứ các nghiệp vụ phát sinh,...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
C Phương hướng hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính - Kế toán trong việc phân tích tình hình tài chín Công nghệ thông tin 0
E Hệ thống Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần giám định Vina Luận văn Kinh tế 0
H Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống Báo cáo tài chính tại công ty cơ khí Quang Trung Luận văn Kinh tế 2
X Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 2
C Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của công ty Sản xuất vật l Luận văn Kinh tế 0
B Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm nâng Luận văn Kinh tế 0
J Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
S Báo cáo Tình hình hoạt động phòng kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thành p Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top