Yardley

New Member

Download miễn phí Đề tài Chiến lược kinh doanh thương mại quốc tế công ty giầy Yên Viên





Các thị trường trên là những thị trường tiềm năng rộng lớn cho sản phẩm của Công ty Giầy Yên Viên. Thuận lợi đó cũng đòi hỏi trong những năm tới Công ty phải liên tục tiến hành đổi mới mẫu mã chủng loại sản phẩm, đầu t đổi mới máy móc thiết bị, để sản phẩm làm ra có thể đáp ứng nhu cầu của ba thị trường trên. Hiện nay, sản phẩm của ngành Công nghiệp Giầy Việt Nam chịu sự cạnh tranh gay gắt của các cờng quốc trong cùng lĩnh vực sản xuất này như Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc. Như muốn xuất khẩu vào các thị trường trên thì sản phẩm của Công ty phải vợt qua sự kiểm định gắt gao do thị trường đó quy định. Đây cũng là những khó khăn bất lợi trong thời gian tới mà Công ty cần cố gắng phấn đầu nỗ lực để vượt qua.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

đầu vào, chủ động và đảm bảo quá trình sản xuất liên tục.
- Chiến lược phát triển hội nhập về phía trớc: Xây dựng hệ thống nghiên cứu thị trường và tiêu thụ sản phẩm, do hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hởng nhiều bởi tính thời vụ, tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty phần nhiều dựa vào các đối tác nên khả năng chủ đông trong tiêu thụ sản phẩm là rất hạn hẹp, vì vậy tăng cờng hội nhập là con đờng phát triển gắn nhất trong việc hoàn thiện sản xuất kinh doanh và có các giải pháp chủ động trong sản xuất kinh doanh .
Bảng III.9 Lập ma trận SWORT để lựa chọn chiến lược kinh doanh
Môi
Trường
kinh
doanh
Doanh Nghiệp
Những cơ hội (O)
1. Thị trường địa phương rộng lớn;
2. Sự ổn định về chính sách của nhà nước theo hướng có lợi cho ngành.
3. Nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào;
4. Tỷ giá hối đoái xu hớng có lợi cho doanh nghiệp ;
5. Chính sách xuất khẩu thông thoáng;
6. Nguồn nhân công lao động rẻ, lành nghề;
Những nguy cơ (T)
1. Thị trường có nhiều đối thủ mạnh;
2. Đồng ngoại tệ biến động và khan hiếm;
3. Nền kinh tế suy thoái;
4. Tình hình chính trị có thay đổi kém ổn định
5. Thủ tục hải quan gặp nhiều phiền hà.
6. ảnh hưởng cuộc khủng hoảng tài chính khu vực;
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn phát triển;
Những điểm mạnh (S)
(SO)
(ST)
1. Thế mạnh về công nghệ;
2. Chât lợng sản phẩm cao;
3. Giá cả cạnh tranh;
4. Vị trí thuận tiện;
5. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ;
6. Giá nhân công rẻ;
7. Khả năng huy động vốn dễ dàng, đúng lúc;
1. Chiến lược phát triển mở rộng thị trường xuất khẩu;
2. Nghiên cứu triển khai các chiến lược chiếm lĩnh thị trường trong nước;
3. Củng cố và tăng cờng vị trí dẫn đầu về giá và chất lợng sản phẩm;
4. Đa dạng hoá sản phẩm chiếm lĩnh thị trường.
1. Chiến lược hội nhập về phía trớc xây dựng hệ thông phân phối tiêu thụ sản phẩm;
2. Tăng cờng quan hệ ngoại giao củng cố niềm tin và tăng cờng vị thế của công ty, thăm dò các đối thủ khác;
Những điểm yếu (W)
(WO)
(WT)
1. Hoạt động maketing yếu;
2. Hệ thống phân phối hạn hẹp;
3. Quan hệ ngoại giao yếu;
4. Khả năng huy động tài chính kém;
5. Hệ thồng thông tin hạn chế;
6. Chi phí lãng phí trong quá trình sản xuất lớn;
1. Chiến lược chỉnh đốn lại tổ chức, phát triển hệ thống Maketing, quảng cáo chiếm lĩnh thị trường;
2. Chiến lược hội nhập về phía sau để có hậu phơng vững chắc;
3. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ công tác hoạch định và quản lý chiến lược kinh doanh;
1. Tăng cờng quảng bá sản phẩm công ty; đào tạo đội ngũ maketing có năng lực tìm hiểu thị trường;
2. Xây dựng hệ thống chính sách hoàn thiện tổ chức doanh nghiệp và phát triển hệ thống phân phối sản phẩm của công ty;
Đánh giá các chiến lược đã lựa chọn:
* Chiến lược liên kết dọc về phía sau để có hậu phơng vững chắc:
- Sự phù hợp: Do yếu tố cạnh tranh hiện nay, Công ty Giầy Yên Viên cần củng cố mối quan hệ và liên kết với các một số nhà cung cấp nguyên liệu nước ngoài, đặc biệt Đài loan các hãng này có thái độ tốt, việc liên kết với các hãng sẽ đem lại cho công ty khả năng hoàn thiện, cải tiến và hiện đại hoá công nghệ mới.
- Tính khả thi: Công ty có ít khả năng trong việc nắm bắt các nguồn lực đầu vào do không chủ động và không có khả năng kiểm soát các yếu tố công nghệ để liên kết với các hãng này. Chiến lược này không đòi hỏi nhiều về nguồn tài chính, nhân lực... Chiến lược này tính khả thi không cao.
- Phản ứng của thị trường
Thúc đẩy nhà cung cấp bằng các liên kết trong hợp đồng liên doanh.
Hạn chế cạnh tranh trong việc đáp ứng nguyên vật liệu sản xuất.
- Sự mạo hiểm: Công ty có thể gặp bất trắc về sự ép giá của các nhà cung cấp do bị lệ thuộc vào những điều kiện trong liên doanh.
* Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm
- Sự phù hợp: Nhu cầu tiêu dùng của ngời dân ngày càng cao, việc đa dạng hoá các mặt hàng nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng và chiếm lĩnh các phân đoạn thị trường khác nhau.
- Tính khả thi: Việc đa dạng hoá sản phẩm của công ty đòi hỏi cần có một số vốn nhất định không nhỏ, đảm bảo cho công ty hoạt động ổn định và tiêu thụ các sản phẩm của mình. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, nguồn vốn kinh doanh của công ty hiện có còn hạn chế so với các doanh nghiệp trong ngành, công ty lại cha có hệ tiêu thụ sản phẩm thực sự, các sản phẩm do công ty sản xuất hiện nay chủ yếu do các đối tác đặt hàng gia công là chủ yếu, công ty thờng bị động về mẫu mã và chủng loại sản phẩm. Chiến lược này không có tính khả thi cho công ty.
- Phản ứng của thị trường: Khi áp dụng chiến lược đa dạng hoá sản phẩm, công ty sẽ thu hút nhiều khách hơn, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Sự mạo hiểm: Khi theo đuổi chiến lược đa dạng hoá, công ty cần thực hiện nhiều sự thay đổi cần thiết, việc đa dạng hoá cần có vốn lớn, nguồn nhân lực và áp lực quản lý đối với công ty và công ty khó có khả năng giải quyết vấn đề này . Do đó khi chiến lược thất bại thì tổn thất sẽ lớn..
* Chiến lược phát triển hội nhập dọc thuận chiều:
- Sự phù hợp: Nền tảng của chiến lược này là doanh nghiệp xây dựng hệ thống tiêu thụ nghiên cứu thị trường chủ động nắm bắt nhu cầu thị hiếu thị trường tạo ra các sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp thời trang và
- Tính khả thi: Chiến lược này đòi hỏi cao về chi phí tiếp thị ban đầu, cần đầu t nhiều cho đào tạo huấn luyện các chuyên viên lành nghề, thực hiện một số biện pháp khuyến khích ngời lao động, đầu t một số trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm. Chiến lược này có tính khả thi cao.
- Phản ứng của thị trường: Công ty có thể tăng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường, tạo dựng uy thế và tên tuổi của công ty tránh sự cạnh tranh đối đầu trực tiếp đối với các doanh nghiệp khác trong ngành.
- Sự mạo hiểm: Chủ thăm dò tìm hiểu nhu cầu khách hàng về sản phẩm và có thể thoả mãn các nhu cầu đa dạng. Mục tiêu chung của chiến lược này là đảm bảo sự phát triển đi nên cho doanh nghiệp trong dây truyền cung ứng sản phẩm và mang lại hiệu quả lâu dài cho công ty. Biện pháp này tác động lâu dài tới lợi ích của công ty nhng trớc mắt có sự mâu thuẫn giữa lợi nhuận và chi phí sản xuất vì cứ đầu t một đồng chi phí cho việc phát triển nghiên cứu thị trường thì tức là mức lợi nhuận giảm đi một đồng, và trong cuộc đua dài hạn có thể công ty sẽ thất bại. Do vậy, ngời quản lí phải đảm bảo giữ vững tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm và còn phải có những khả năng giảm thiểu các chi phí có thể nhằm đảm bảo lợi nhuận.
Nói tóm lại, các chiến lược đều có u điểm, nhợc điểm riêng, chúng phù hợp trong từng điều kiện hoàn cảnh cụ thể. Chiến lược liên kết dọc ngợc chiều và chiến lược đa dạng hoá sản phẩm phù hợp với các điều kiện môi trường bên ngoài và thực trạng doanh nghiệp. Theo tui chiến lược thích hợp hơn cho Công ty Giầy Yên Viên là chiến lược phát triển hội nhập dọc thuận chiều. Vì trong c...
 
Top