Download miễn phí Các khoáng vật tạo đá chính





Trong những khoángvật plagioclas có hàmlượng Na khônglớn, thường cósự thay
thếcủa K, giớihạn thay thế chưa có thể xác định. Ngoài ra, có thể chứalượng nhỏ
của nhôm (Al) được thay thếbởisắt (Fe). Những plagioclas nào chứa hàmlượng
đáng kểK thìcó thểgọi là plagioclas kali.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Send mail to [email protected] with questions or comments about this documents.
Copyright © 2006 Tran Dai Thang
Page1
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
Các khoáng vật tạo đá chính
OLIVIN
(Mg, Fe)2[SiO4]
Fosterite: Mg2[SiO4]
Fayalite: Fe2[SiO4]
Tinh hệ: Trực thoi
Vị trí mặt quang suất: Np||b; Nm||c; Ng||a; Mặt trục quang O.A.P.||(001)
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
Send mail to [email protected] with questions or comments about this documents.
Copyright © 2006 Tran Dai Thang
Page2
OLIVIN
Hình dạng tinh thể Dạng hạt (granular), dạng lăng trụ ngắn (short prisms)
Cát khai Cát khai đối với olivin không đặc trưng, nhưng các đường
nứt thô lại rất thường gặp. Trong đá phun trào đôi khi
thấy cát khai không hoàn toàn theo (010). Cát khai theo
(100) rất hiếm.
Màu và tính đa sắc Không màu
Chiết suất Forsterit Fayalit Mặt sần, Độ nổi
(tra bảng chiết suất)
Màu giao thoa
(tra bảng màu Michel Levy)
np 1.636 - 1.827
nm 1.651 - 1.869
ng 1.669 - 1.879
Lưỡng chiết suất, ng-np 0.033 - 0.052
Góc tắt Nếu tinh thể có cát khai theo (010), các tiết diện một
hướng cát khai tắt thẳng, góc tắt Ng^a=0o
Dấu kéo dài Không xác định (xem thêm bài dấu kéo dài)
Góc 2V
Quang dấu
Fosterit: 2VNg=84
o. Quang dấu (+).
Fayalit: 2VNp=50
o. Quang dấu (-).
Đa số olivin trong đá magma đều có dấu quang hầu như
trung tính.
Biến đổi thứ sinh Olivin bị biến đổi idingsit hóa và serpentin hóa ven rìa và
dọc theo các đường nứt..
3 (Mg,Fe)
2
SiO
4
+ SiO
2
+ 4 H
2
O = (Mg,Fe)
6
Si4O10(OH)8
Olivin Serpentin
Nguồn gốc Olivin chủ yếu có nguồn gốc magma. Chúng là khoáng vật
chính của các đá siêu bazơ, bazơ.
Forsterit, fayalit còn gặp trong đá biến chất trao đổi.
Chrysolit, hyalosiderit gặp trong đá basalt, gabbro, ...
Lưu ý: olivin hiếm khi tồn tại cùng với thạch anh trong đá
magma vì dung thể nếu dư SiO2 sẽ phản ứng với olivin tạo
khoáng vật pyroxen:
(Mg,Fe)2SiO4 + SiO2 = (Mg,Fe)2Si2O6
Olivin Pyroxen
Send mail to [email protected] with questions or comments about this documents.
Copyright © 2006 Tran Dai Thang
Page3
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
PYROXEN TRỰC THOI
(Mg,Fe)2[Si2O6]
Enstatit: Mg2[Si2O6]
Ortho-ferrosilit: Fe2[Si2O6]
Tinh hệ: Trực thoi
Vị trí mặt quang suất: Np||b; Nm||a; Ng||c; Mặt trục quang O.A.P.||(100)
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
Send mail to [email protected] with questions or comments about this documents.
Copyright © 2006 Tran Dai Thang
Page4
PYROXEN TRỰC THOI
Khoáng vật Enstatit Bronzit Hypersthen
Công thức hóa học Mg2[Si2O6] (Mg,Fe)2[Si2O6] (Mg,Fe)2[Si2O6]
Hình dạng tinh thể Dạng lăng trụ hay dạng hạt
Cát khai 2 hệ thống cát khai theo (210) và (210), góc cát khai 880.
Màu và tính đa sắc Không màu Không màu hay rất
nhạt
Hồng nhạt đến lục
nhạt
Chiết suất np: 1.657 1.679 1.712
nm: 1.659 1.686 1.724
ng: 1.665 1.690 1.727
Lưỡng chiết suất ng-np: 0.008 0.011 0.015
Mặt sần; Độ nổi (tra bảng chiết suất)
Màu giao thoa (tra bảng màu Michel Levy)
Góc tắt Tắt thẳng: Ng^c =0o
Dấu kéo dài Dương
Công thức đa sắc Ng: lục nhạt;
Nm: vàng nhạt
Np: hồng hạt
Ng>Nm>Np
Góc 2V
Quang dấu
2VNg >54
o.
(+)
2V=90o
2VNp >45
o.
(-)
Biến đổi thứ sinh Pyroxen trực thoi biến đổi thứ sinh gần giống như olivin, nó
thường bị biến thành serpentin. Đôi khi pyroxen trực thoi cũng
có thể biến thành talc, chlorit và amphibol.
Nguồn gốc Trong tự nhiên, pyroxen trực thoi tham gia vào thành phần các
đá gabbro, norit, peridotit, pyroxenit. Trong các đá biến chất,
pyroxen trực thoi được thành tạo ở tướng biến chất cao, thí dụ
tổ hợp pyroxen trực thoi + silimanit + thạch anh thuộc tướng
gneis hypersthen – silimanit.
Send mail to [email protected] with questions or comments about this documents.
Copyright © 2006 Tran Dai Thang
Page5
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
PYROXEN MỘT NGHIÊNG
Tinh hệ: Một nghiêng, b~106o
Vị trí mặt quang suất: Nm||b; Mặt trục quang O.A.P.||(010)
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
Send mail to [email protected] with questions or comments about this documents.
Copyright © 2006 Tran Dai Thang
Page6
PYROXEN MỘT NGHIÊNG
Khoáng vật Diopsid Augit Aegirin-augit
Công thức hóa học Ca(Mg,Fe)
[Si2O6]
Ca(Mg,Fe,Al)
[(Si,Al)2O6]
mNaFe3+ [Si2O6]+
nCa(Mg,Fe)[Si2O6]
Hình dạng tinh thể Hình kim (acicular)
hay dạng hạt
(granular)
Lăng trụ ngắn
(short prisms)
Lăng trụ kéo dài
Cát khai 2 hệ thống cát khai theo (110) và (110), góc cát khai 870.
Màu và tính đa sắc Không màu Lục nhạt phớt nâu
hay phớt hồng
Lục nhạt đến xanh
lục đậm
Chiết suất Diops. Sal. Hed. Diops. Sal. Hed. giàu Di - giàu Ae
np: 1.665-1.699-1.727 1.670-1.693-1.734 1.695-1.741
nm: 1.672-1.709-1.735 1.676-1.698-1.750 1.700-1.746
ng: 1.696-1.728-1.756 1.690-1.720-1.772 1.728-1.762
Lưỡng chiết suất
ng-np: 0.031-0.029-0.029 0.024-0.027-0.029 0.033-0.021
Mặt sần; Độ nổi (tra bảng chiết suất)
Màu giao thoa (tra bảng màu Michel Levy)
Góc tắt Ng^c: 38-48o Ng^c: 39-47o Aegirin: Np^c:0o-8o
Aegirin-augit:
Np^c: 0o-30o
Dấu kéo dài Không xác định Không xác định Âm
Công thức đa sắc Ng: lục nhạt;
Nm: lục
Np: lục đậm
Ng Góc 2V
Quang dấu
2VNg = 56-63
o.
(+)
2VNg = 42-60
o.
(+)
2VNg = 60
o; giàu Di
2V=90o; (±)
2VNp = 60
o; giàu Ae
Biến đổi thứ sinh Pyroxen giàu Mg thông thường bị biến thành serpentin, talc và
magnetit.
Trong quá trình magma qua phản ứng với dung dịch magma
và các quá trình khác pyroxen có thể bị thay đổi giả hình bởi
amphibol, mica hay chlorit.
Nguồn gốc Diopsid gặp trong đá magma, trong đá biến chất biến chất
khu vực và biến chất trao đổi.
Augit thường gặp trong các đá magma bazơ và siêu bazơ.
Aegirin là khoáng vật của đá magma giàu kiềm. Đôi khi
aegirin gặp trong đá biến chất tiếp xúc.
Send mail to [email protected] with questions or comments about this documents.
Copyright © 2006 Tran Dai Thang
Page7
KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ
DƯỚI KÍNH HIỂN VI PHÂN CỰC
AMPHIBOL MỘT NGHIÊNG
Trong thiên nhiên, amphibol ít khi có thành phần thuần nhất mà thường là hỗn hợp
đồng hình của hai hay một vài thành phần. Các khoáng vật quan trọng gồm có:
§ Tremolit: Ca2Mg5[Si8O22](OH)2
§ Actinolit: Ca2(Mg,Fe)5[Si8O22](OH)2
§ Hornblend lục: Ca2(Mg,Fe,Al)5[Si8O22](OH)2
§ Hornblend basaltic: NaCa2(Fe+2,Mg,Fe+3,Al,Ti)5[(Si,Al)8O22](OH)2
§ Arfvedsonit: Na3(Fe+2Mg)4(Fe+3Al)[Si8O22](OH,F)2
§ Riebeckit: Na2Fe+23Fe+32[Si8O22](OH,F)2
Tinh hệ: Một nghiêng, b~106o
Vị trí mặt quang suất: Nm||b; Mặt trục quang O.A.P.|| (010)
(Theo W. E. Troger. Optical Determination of rock forming mineral. Stuttgart, 1979)
Send mail to [email protected] with questions or comments about this documents.
Copyright © 2006 Tran Dai Thang
Page8
AMPHIBOL MỘT NGHIÊNG
Khoáng
vật
Tremolit Actinolit Hornblend Hornblend
basaltic
Arfvedsonit Riebeckit
Hình
dạng
tinh thể
Lăng trụ (prisms) hay dạng que
Cát
khai
2 hệ thống cát khai theo (110) và (110), góc cát khai 560.
Màu và
tính đa
sắc
Không
màu Lục nhạt Xanh lục Nâu
Xanh lục hay lục tím
nhạt
Chiết
suất
Lưỡng
chiết
suất,
Trem. Act. Fe-act.
np: 1.608-1.647-1.688
-> Fe
1.614-1.675
1.670-1.692
1.633-1.702
1.685-1.695
nm: 1.618-1.659-1.699 1.618-1.691 1.683-1.730 1.639-1.705 1.687-1.697
ng: 1.630-1.667-1.704 1.633-1.701 1.693-1.760 1.642-1.707 1.689-1.699
ng-np: 0.022-0.020-0.016 0.019-0.026 0.026-0.072 0.009-0.005 0.004
Mặt sần; Độ nổi (tra bảng chiết suất)
Màu giao thoa (tra bảng màu Michel Levy)
Góc tắt c^Ng=10-20o c^Ng=12...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên các vật liệu tio2 và khoáng sét bằng phương pháp hóa học tính toán Ngoại ngữ 0
T Đặc điểm độ hạt và khoáng vật của các trầm tích đệ tứ vùng cửa sông Ba Lạt và tai biến liên quan Luận văn Sư phạm 0
A Nghiên cứu các khoáng vật chứa kim loại hiếm trong các thành tạo magma kiềm khu vực Mường Hum, Lào C Luận văn Sư phạm 2
T Nghiên cứu dự báo triển vọng khoáng sản trên cơ sở phân tích tổ hợp các tài liệu địa vật lý máy bay Luận văn Sư phạm 0
T Sưu tập mẫu khoáng tướng và atlat khoáng vật quặng trong các mỏ nội sinh Việt Nam Luận văn Sư phạm 0
T Xây dựng bộ Atlas khoáng vật của các thành tạo sau MAGMA Luận văn Sư phạm 0
T Đặc điểm địa hóa và khoáng vật học các thành tạo đá kiềm vùng Đông bắc Việt Nam Khoa học Tự nhiên 0
T Các đặc trưng địa vật lý và vật lý khí quyển vùng quần đảo Trường Sa liên quan đến các hoạt động tìm kiếm khoáng sản Tài liệu chưa phân loại 2
N Thân gửi các bác đồng nghiệp ngành tuyển khoáng.Các A/C nào có bản cad liên quan đến tuyển nổi chì kẽm cho em xin với ạ.Thanks al Sinh viên chia sẻ 1
A Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải nhuộm bằng khoáng diatomit và phèn nhô Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top