Zack

New Member

Download miễn phí Đề cương thực hiện Đồ án Tính toán, thiết kế hệ truyền động thủy lực của một hệ thống





1. Xác định bơm thủy lực:
Có nhiều tiêu chí để lựachọn 1 bơm thủy lực đáp ứng yêu cầu, ví dụ như:
• Ap suất làm việc
• Lưu lượng
• Tiếng ồn
• Giá thành
• Tuổi thọ .
Ở đây ta chỉ xét 2 chỉ tiêu quan trọng nhất:



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA CƠ KHÍ
YÊU CẦU VỀ ĐỒ ÁN MÔN HỌC TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
***
1. MỤC TIÊU:
Áp dụng lý thuyết môn học truyền động thuỷ lực, các phần mềm hỗ trợ
và các Catalogue của các Hãng sản xuất để tính toán, thiết kế hệ truyền động
thủy lực của một hệ thống (máy) cụ thể.
2. NỘI DUNG:
A. PHẦN I : PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA BỘ PHẬN CHẤP
HÀNH.
1. Mô tả hoạt động:
2. Xây dựng sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống:
2.1 Xác định loại kỹ thuật điều khiển:
2.2 Xác định loại cho các phần tử:
2.3 Vẽ sơ đồ nguyên lý hệ thống thủy lực
2.4 Sơ đồ hệ thống điều khiển
B. PHẦN II: TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG
1. Đường kính xilanh :
1.1 Đường kính cần piston của xilanh: d
1.2 Hành trình L:
1.3 Lưu lượng cần cung cấp cho từng xilanh
2. Xác định van phân phối:
2.1 Loại van:
2.2 Xác định van:
3. Xác định van điều khiển áp suất: ( pressure control valve)
3.1 Van tràn: (Relief valve ).
3.2 Van giảm áp: (Reducing valve ).
4. Van tiết lưu:
5. Van một chiều: (check valve)
6. Van một chiều có điều khiển:
7. Van điều khiền tỷ lệ (nếu đề bài yêu cầu)
8. Cảm biến, công tắt hành trình, relay áp suất, relay điều khiển :
9. Relay áp suất:
10. Relay điều khiển:
11. Xác định dây dẫn áp lực:
12. Xác định các loại khớp nối: Rắcco, ngã 3…
C. PHẦN III:i1TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH BỘ NGUỒN THỦY LỰC.
1. Xác định bơm thủy lực:
1.1 Xác định áp suất làm việc.
1.2 Tính toán Tổn thất áp suất trong hệ thống
1.3 Xác định lưu lượng:
3. Bề chứa chứa dầu: (Tank ).
4. Lọc dầu: (Filter )
5. Bộ làm mát:
6. Xác định công suất động cơ điện kéo bơm dầu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA CƠ KHÍ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
CÔNG NGHỆ THỦY LỰC.
********
PHẦN I:
PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
CỦA BỘ PHẬN CHẤP HÀNH.
1. Mô tả hoạt động:
Dựa vào yêu cầu, trình tự hoạt động của các xilanh trong hệ thống thủy lực thể hiện
giãn đồ hoạt động:
¾
¾
Dùng sơ đồ hành trình - bước.
Dùng phương pháp GRAFCET.
Để làm quen sinh viên trình bày cả 2 cách.
2. Xây dựng sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống:
Dựa vào sự mô tả hoạt động của hệ thống, sinh viên phải xây dựng được hệ thôùng
thủy lực đáp ứng được yêu cầu công nghệï đặt ra. Cụ thể là:
- Đúng yêu cầu.
- Đúng tiêu chuẩn.
- Đơn giản, dễ hiểu.
1.4 Xác định loại kỹ thuật điều khiển:
Tất cả các phần tử đều dùng thủy lực còn gọi là thuần thủy lực cho những trường hợp
đơn giản.
Dùng các phần tử điện thủy lực: solennoil thủy lực, relay điện từ... cho các trường hợp
phức tạp hơn.
Dùng bộ điều khiển lập trình PLC cho tững trường hợp thiết bị hoạt động phức tạp, có
yêu cầu thay đổi qui trình hoạt động, nối kết với các thiết bị khác.
Để làm quen, sinh viên cần trình bày cả 3 phương án.
1.5 Xác định loại cho các phần tử:
Nếu điều khiển hệ thống thuỷ lực bằng khí cụ điện thì cần xác định rõ loại phần tử cần
dùng:
- Van phân phối: 3/2, 4/2, 4/3...tác động đơn hay kép, cuộn solenoid của van dùng
điện một chiều (DC) hay xoay chiều (AC), bao nhiêu volt.
- Sensor, công tắt hành trình.
- Relay, công tắt tơ, relay áp suất: 24VDC, 110 VAC, 220 VAC...
Chú ý: - Phải thống nhất về dòng điện cho các phần tử trên.
- Thông thường dòng điện cho nhóm điều khiển trong mạch điều khiển là 24 VDC,
trong nhó động lực có thể là 24 VDC,110 VAC hay 220 VAC.
2.3 Vẽ sơ đồ nguyên lý:
Thể hiện toàn bộ các phần tử trong hệ thống, sự phối hợp giữa chúng với nhau để
hoạt động đúng yêu cầu.
Cách trình bày toàn bộ hệ thống: Thể hiện trên khổ giấy A3
• Phía trên là hệ thống sơ đồ nguyên lý mạch thủy lực: Có ký hiệu riêng
cho từng phần tử trong mạch theo thứ tự.
• Phía dưới là hệ thống mạch điều khiển:
Phía bên trái mạch điều khiển là nhóm điều khiển.
Phía bên phải mạch điều khiển là nhóm động lực.
• Thể hiện sơ đồ mạch thủy lực NỐI GHÉP MODUL với nhau sau khi đã
chọn xong các van modul được trình bày ở mục 2, 3, 4, 5, 6 phần II.
Viết chương trình PLC:
Từ sơ đồ nguyên lý xác định địa chỉ vào\ra.
Viết chương trình dưới dạng LADER hay STL tùy ý.
PHẦN II: XÁC ĐỊNH CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG
(Phần này Sinh viên sử dụng Catalogue dưới dạng phần mềm trong đĩa CD Rom đã gởi
cho Lớp, trong đó có phần mềm hỗ trợ thiết kế hay có thể sử dụng các máy vi tính ở PTN
Thủy lực & Khí nén để tra cứu).
1. Xilanh thuỷ lực :
Loại xilanh: dựa vào yêu cầu làm việc của từng xilanh trong hệ thống đã cho trong
đầu đề BTL mà ta xác định đúng loại xilanh cần dùng.
1.1 Đường kính xilanh :
Đường kính trong D của xilanh phụ thuộc vào 2 thông số:
Lực tác động (đã cho).
Aùp suất làm việc của hệ thống .
Trong dó áp suất làm việc của hệ thống được xác định phụ thuộc vào các yếu tố:
Aùp suất làm việc lớn nhất của cơ cấu chấp hành.
Khoảng không gian trong máy hay trong dâ chuyền không cho phép xilanh có kích
thước lớn hơn ( do vậy để đảm bảo đủ lực cần thiết thì phải tăng ap suất làm việc của
hệ thống ).
Nếu không gian chổ đặt xilanh trong hệ thống không bị hạn chế t hì có thể chọn áp
suất làm việc của hệ thống là 60 bar.
Lực đẩy lý thuyết Flt được xác định như sau:
Flt = Fth/η
Trong đo:ù Fth là lực đẩy thực tế đã cho trong đầu đề.
η là hệ số hiệu dụng η = 0.8
Từ quan hệ: 10
4
2
×××= pDFlt π ta xác định đường kính D.
Trong đó: Flt tính bằng N.
D tính bằng cm.
p tính bằng bar.
Sau đó tra catalogue của Hãng sản xuất để chọn đường kính xilanh theo tiêu chuẩn.
Có thể dùng bảng tra cứu xilanh dựa vào lực F và áp suất làm việc của Hãng
FESTO.
1.2 Đường kính cần piston của xilanh: d
Đối với mỗi xilanh có đường kính D có 2 giá trị đường kính cần piston điều khiển
theo tiêu chuẩn.
Chọn giá trị d nhỏ khi hành trình làm việc của xilanh L < 3D và cần piston
không chịu lực tác động ngang.
Chọn giá trị d lớn khi hành trình làm việc của xilanh L > 3D.
1.3 Hành trình L:
L lớn hơn hành trình làm việc yêu cầu trong đề bài.
Xác định xilanh có sản xuất của các Hãng: Từ các thông số kỹ thuật của xilanh đã được
xác định ở trên, tra catalogue của Hãng sản xuất để chọn xilanh thích hợp.
Lập bảng:
Tên
xilanh
D
(mm )
Q
(lít/phút )
L
Hành
trình
Port
size

giảm
chấn

nam
châm từ
Hãng
Sản
Xuất
Mã hiệu
Của
Hãng
A
B

1.4 Lưu lượng:
Lưu lượng cần cho mỗi xilanh hoạt động dựa vào 2 thông số:
Đường kính xilanh D (Đường kính đã được xác định theo tiêu chuẩn) và vận tốc làm
việc lớn nhất của xilanh.
Lưu lượng làm việc lớn nhất của xilanh được xác định dựa vào quan hệ:
S
Qv
6
=
Trong đó: v tính bằng m/s đã cho trong đầu đề.
Q tính bằng lít/phút.
S tính bằng cm2.
2. Xác định van phân phối:
2.1 Loại van:
Chọn loại van phụ thuộc vào:
- Loại xilanh mà van phải cung cấp lưu lượng dầu: Xilanh tác động đơn,
xilanh tác động kép.
- Kiểu tác động của van: Ph
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top