mrtugl

New Member

Download miễn phí Vận tải hàng không





+ Hiệp định Montreal 1966: Liên quan tới giới hạn của Công ước Vacsava 1929 và nghị định thư Hague - được thông qua tại Montreal ngày 13/5/1966
+ Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc liên quan tới vận tải hàng không quốc tế ký tại Vacsava ngày 12/10/1929 được sửa đổi bởi Nghị định thư Hague ngày 28/9/1955: được ký kết tại Guatemala ngày 8/3/1971 Nghị định thư Guatemala 1971
+ Năm 25/09/1975 tại Montreal 4 Nghị định thư sửa đổi những nguồn luật nói trên được ký kết nên được gọi tắt là các NĐT bổ sung số 1- 2- 3-4:
NĐT bổ sung số 1: sửa đổi Công ước Vacsava 1929 được ký kết tại Montreal ngày 25/9/1975
Nghị định thư bổ sung số 2: sửa đổi Công ước Vacsava 1929 đã được sửa đổi bởi Nghị định thư Hague 1955
Nghị định thư bổ sung số 3: sửa đổi Công ước Vacsava 1929 đã được sửa đổi bởi các Nghị định thư Hague ngày 28/9/1955 và tại thành phố Guatemala 8/3/1971
Nghị định thư bổ sung số 4: sửa đổi Công ước Vacsava 1929 đã được sửa đổi bởi Nghị định thư Hague ngày 28/9/1955
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

uật, khả năng kinh tế của quốc gia. * 2. Đặc điểm của vận tải đường hàng không 2.1. Ưu điểm: Các tuyến đường HK là ngắn nhất Ít phụ thuộc vào địa hình và yếu tố địa lý -> khả năng thông qua cao. Tốc độ cao. An toàn nhất trong tất cả các cách vận tải + Đối tượng chuyên chở được bảo vệ an toàn trong quá trình vận chuyển + Máy bay là phương tiện vận chuyển hiện đại, an toàn... Các chứng từ và thủ tục đơn giản: + VTHK là loại hình vận tải cao cấp, có tiêu chuẩn chất lượng cao + Máy bay thường bay thẳng, ít qua các trạm kiểm soát, kiểm tra, chuyển tải dọc hành trình->hàng hoá được vận chuyển thẳng từ sân bay đi- sân bay đến + Thời gian hàng hoá vận chuyển ngắn, tính bằng giờ, ngày  thủ tục chứng từ đơn giản. * 2.2. Nhược điểm: Cước phí cao. 1 kg hàng hoá từ Nhật sang Amsterdam: cước hàng không - 5,5 USD, cước đường biển - 0,7 USD/kg. Năng lực chuyển chở nhỏ Hạn chế về đối tượng chuyên chở Tính cơ động và linh hoạt kém: Vốn đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật rất lớn: máy bay, sân bay, đào tạo nhân lực, xây dựng hệ thống kiểm soát không lưu…. Đặc điểm khác: Tính quốc tế cao: ngôn ngữ, chứng từ, luật áp dụng… Xu hướng liên minh toàn cầu Là ngành kinh doanh tổng hợp: du lịch, khách sạn… * 3. Đối tượng chuyên chở của vận tải hàng không - 3 nhóm: + Thư, bưu kiện (Air Mail): gồm thư từ, bưu kiện, bưu phẩm dung để biếu tặng, vật kỷ niệm….- 4% + Hàng chuyển phát nhanh (Express): gồm các loại chứng từ, sách báo, tạp chí, đặc biệt là hàng cứu trợ khẩn cấp – 16% + Hàng hoá thông thường (Air Freight): là những hàng hoá thích hợp với việc vận chuyển bằng máy bay – 80% Hàng có giá trị cao: gồm những hàng hoá có giá trị trên 1000USD/kg, vàng, bạch kim, đã quý, tiền, séc du lịch, thẻ tín dụng, chứng từ có giá, kim cương và trang sức bằng kim cương…. Hàng hoá dễ hư hỏng do thời gian: hoa quả tươi, sản phẩm đông lạnh… Hàng hoá nhạy cảm với thị trường: gồm những loại hàng mốt, hàng thời trang, thời vụ…. Động vật sống: động vật nuôi trong nhà, vườn thú, ngựa đua… * II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG 1. Cảng hàng không (Airport): Là nơi phục vụ phương tiện vận tải hàng không, nơi đậu đỗ, cất hạ cánh máy bay, bao gồm toàn bộ diện tích mặt đất - mặt nước và các cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc di chuyển của hành khách và hàng hoá do máy bay chở đến và chở đi. Các khu vực chính của cảng hàng không gồm: Khu vực phụ vụ máy bay: đường băng, điều hành bay, khu vực bảo dưỡng…. Khu vực phục vụ hành khách: khu vực đưa đón khách, đường ống ra vào máy bay… Khu vực phục vụ hàng hoá: trạm giao nhận hàng hoá, kho hàng không, kho lưu hàng trước khi lên máy bay, nơi làm thủ tục thông quan… Khu vực hành chính * 2. Máy bay (aircraft – airplane) Căn cứ vào mục đích sử dụng: Máy bay chở khách: Máy bay chở hàng: Máy bay hỗn hợp: Căn cứ vào động cơ: Máy bay động cơ Piston Máy bay động cơ tua bin Máy bay động cơ phản lực Căn cứ vào số ghế: Loại nhỏ: từ 50-100 ghế Loại trung bình: 100-200 ghế Loại lớn: trên 200 ghế Căn cứ vào nước sản xuất: Máy bay Mỹ: các loại máy bay Boing Máy bay Nga: Tu 134, IL 86, Antonov 124…. Liêp doanh Pháp - Đức – Anh – TBN: Airbus 300,320,330,380 Liên doanh Pháp – Anh: Concord Liên doanh Pháp – Ý: ATR 72 * 3. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hoá tại sân bay: 3.1. Công cụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá tại sân bay: + Xe vận chuyển container, pallet + Xe nâng hàng để xếp dỡ container và pallet lên xuống may bay + Thiết bị nâng container/pallet + Băng chuyền hàng rời + Các giá đỡ container/pallet không có động cơ riêng 3.2. Các thiết bị xếp dỡ hàng hoá theo đơn vị (Unit Loaded Device) + Pallet + Igloo: lồng không đáy, dùng chụp lên pallet và giữ hàng. Igloo không kết cấu: lồng mở hai đầu. Kết hợp với một pallet tạo thành một đơn vị hàng hoá hở ở hai đầu  dùng kết hợp với lướt máy bay Igloo kết cấu: là lồng kín, nhưng không có đáy. Sử dụng với pallet tạo thành một đơn vị hàng hoá riêng biệt, không cần dùng lưới để chụp lên. + Lưới máy bay (Aircraft net) + Container: * III. CÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ 1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế 1.1. Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Organization – ICAO) + Là tổ chức cấp chính phủ - thành lập năm 1947 trên cơ sở công ước về hàng không dân dụng quốc tế (Công ước Chicago 1947) + Mục đích của ICAO: Phát triển vận tải hàng không quốc tế an toàn, có trật tự trên phạm vi toàn cầu, đáp ứng nhu cầu của nhân dân về vận tải hàng không một cách an toàn, hài hoà và hiệu quả kinh tế Khuyến khích các kỹ thuật chế tạo và khai thác máy bay nhằm mục đích hoà bình, đẩy mạnh sự phát triển chung của ngành khoa học HK Khuyến khích phát triển các tuyến đường hàng không, cảng hàng không và các thiết bị hiện đại phục vụ ngành hàng không dân dụng quốc tế Tránh phân biệt đối xử, đảm bảo sự công bằng cho các thành viên trong việc khai thác các hãng hàng không quốc tế, đồng thời ngăn ngừa lãng phí do cạnh tranh bất hợp lý gây ra + 185 nước thành viên, trụ sở chính tại Montreal. Các văn phòng tại Paris, Dakar, Bankok, Lima, Mexico, Cairo. + Từ tháng 4/1980 Việt Nam là thành viên của ICAO * 1.2. Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (International Air Transport Association – IATA) + tổ chức phi chính phủ thành lập năm 1945 tại Lahabana. Trụ sở chính tại Motreal, Canada. Các văn phòng tại New York, Giơnevơ, London, Singapore, Bangkok, Nairobi, Rio De Gianero. + Thành viên của IATA gồm hai loại: Thành viên chính thức: trên 270 hãng HK từ 140 quốc gia và lãnh thổ. Tiêu chuẩn IOSA: IATA xác lập vào năm 2003, áp dụng cho 8 hệ thống hoạt động có liên quan đến an toàn của một hãng hàng không: hệ thống tổ chức và quản lý của hãng, điều hành khai thác bay, kiểm soát khai thác và phân lịch bay, hoạt động của tiếp viên, phục vụ mặt đất và an ninh trong khai thác... Thành viên liên kết: Không được quyền biểu quyết tại các Hội nghị hay các diễn đàn của IATA. + Mục tiêu của IATA là: Phát triển vận tải hàng không quốc tế an toàn, hiệu quả, vì lợi ích của tất cả mọi người trên trái đất Phát triển thương mại bằng đường hàng không quốc tế Cung cấp các phương tiện phối hợp hợp đồng giữa các hãng hàng không Hợp tác chặt chẽ với ICAO và các tổ chức quốc tế khác. * 1.3. Hiệp hội các Hãng hàng không Châu Á – Thái Bình Dương (Association of Asia Pacific Airlines – AAPA). + Thành lập năm 1965 tại Manila - Văn phòng nghiên cứu của các hãng hàng không Phương Đông gồm 6 hãng HK từ múi giờ GMG +7 - GMT +10 + Năm 1970: đổi tên thành Hiệp hội các hãng hàng không Phương Đông (Orient Airlines Association – OAA). + Năm 1977 Hội nghị các chủ tịch hãng lần thứ 31 mở rộng phạm vi địa lý của OAA đên GMT +12 + 29/01/1996 Hội nghị chủ tịch hãng họp tại Queensland, Australia và đổi tên thành Hiệp hội các hãng hàng không Châu Á – TBD. Phạm vi địa lý hoạt động từ GNT +7- GMT+12 + Mục đích của AAPA: Cung cấp nguồn thông tin có chất lượng cao và có cơ sở để các thành viên tìm cơ hội hợp tác song phương, đa phương trong lĩnh vực marketing, khai thác bay, an toàn không lưu và nhân...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vận tải đa phương thức trong giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng vận tải hàng hoá đường bộ và phân tích cấu thành chi phí vận tải đường bộ Việt Nam Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần vật tư vận tải Luận văn Kinh tế 0
S Thực trạng đầu tư và giải pháp đầu tư phát triển ngành vận tải hàng không của tổng công ty hàng khôn Luận văn Kinh tế 0
B Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương Luận văn Kinh tế 2
S Thiết kế hệ thống băng tải vận chuyển hàng hoá theo nhiều hướng Kiến trúc, xây dựng 0
L Tình hình hoạt động và phát triển của Công ty Vận tải Dịch vụ Hàng hoá Luận văn Kinh tế 0
Q Biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty vận tải ô tô Hàng không Luận văn Kinh tế 0
B Tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vận tải - Xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà Luận văn Kinh tế 0
Y Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong vận tải hàng hoá tại công ty VTHHĐS Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top