Download miễn phí Ngân hàng câu hỏi Hệ thống thông tin công nghiệp 1C





Câu 5: Trình bày hệthống đo tác động song song. Lấy ví dụvềmột hệthống đo
tác động song song trong thực tếsản xuất
Nguyên lý của hệthống này là các kênh làm việc song song với nahu, các tín
hiệu đo không phụthuộc vào nhau
Ta xét một hệthống cụthể:
Ví dụ: Hệthống FLS - 410 của nhà máy xi măng Hoàng Thạch, đây là hệ
thống tiêu chuẩn đểthu thập, tạo tín hiệu và gia công phân phối các tín hiệu đo
lường trong toàn nhà máy. Đây là hệthống song song gồm 330 điểm đo bao gồm
các quá trình đo lường, kiểm tra tự động tất cảcác đại lượng điện và không điện. Sơ
đồkhối nhưsau:



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

m t = t1 không
vượt quá x1 và ñược ký hiệu là F1(x1,
t1)
F1(x1, t1) = P{X(t1) ≤ x1}
Pt1(X)
x
Phân bố ñều
x0
x1
1



><
≤≤
=
10
10
1t
xx;x x 0
xx x 1
)X(P
Phân bố chuẩn
Pt1 (X)
x x0
1
( )20xx
1t
e)X(P
−−
=
t
x1
x1 + dx1
X(t)
t = t1
X(t)
x1
t = t1 t
x
1
F1(x, t1)
a)
b)
c)
• Quan hệ giữa hàm phân bố xác suất và hàm mật ñộ xác suất
Theo lý thuyết về xác suất ta có:
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Như vậy ñể xác tín hiệu ngẫu nhiên X(t) tại n thời ñiểm khác nhau ta phải xác
ñịnh ñược hàm phân bố xác suất và mật ñộ xác suất bậc n
wn(x1, t1; x2, t2; ...;xn, tn)
Fn(x1, t1; x2, t2; ...;xn, tn)
Nếu như n lớn thì việc xác ñịnh hai hàm trên rất khó khăn
+ Đặc tính số
Trong thực tế người ta ít sử dụng ñặc tính phân bố mà thường sử dụng các ñặc
tính số, ñó là:
+ Kỳ vọng toán học
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Trong ñó: w1(x,t) là hàm mật ñộ phân bố xác suất bậc 1 của tín hiệu ngẫu nhiên
X(t)
-Khi tín hiệu ngẫu nhiên là phân bố ñều hay phân bố chuẩn thì:
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
-Khi tín hiệu ngẫu nhiên ở dạng rời rạc thì:
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
+Phương sai
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
-Khi tín hiệu ngẫu nhiên ở rạng rời rạc thì:
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
+Sai số bình quân phương
)t(D)t( xx =σ
Câu 2: Rời rạc hóa tín hiệu ño là gì? Tại sao phải rời rạc hóa tín hiệu ño?
Rời rạc hoá tín hiệu liên tục là quá trình biến ñổi một hàm liên tục theo thời
gian x(t) thành hàm rời rạc theo thời gian xi, là tổ hợp các tung ñộ mà theo ñó ta có
thể nhận ñược ước lượng của tín hiệu liên tục x*(t). Trong trường hợp chung sự thể
hiện rời rạc một tín hiệu x(t) trong khoảng thời gian T bằng một tập hợp các giá trị
x0, x1, … xn và sự phục hồi lại ñể nhận biết ñược x*(t) có thể viết dưới dạng:
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Trong ñó A là toán tử thể hiện, B là toán tử phục hồi. Toán tử A và B có thể là
tuyến tính hay phi tuyến. Một toán tử thể hiện có thể sử dụng nhiều toán tử phục
hồi khác nhau và ngược lại.
Trong quá trình truyền, xử lý thông tin trong HTĐ thì luôn phải có quá trình biến
ñổi tín hiệu từ dạng này sang dạng khác, quá trình xử lý tín hiệu ño bằng máy tính,
làm việc với các quá trình ngẫu nhiên do vậy phải rời rạc tín hiệu ño
Câu 3: Rời rạc hóa thích nghi tín hiệu ño là gì? Tại sao phải rời rạc hóa thích
nghi
Rơì rạc hoá thích nghi là quá trình rời rạc hoá mà có chu kỳ rời rạc hoá thay ñổi phụ
thuộc vào sự biến ñổi của tín hiệu.
Rời rạc hoá thích nghi nhằm ñảm bảo loại bỏ các ñiểm thu thập thông tin không có ý
nghĩa (thông tin thừa)
Câu 4: Lượng tử hóa tín hiệu ño là gì? Tại sao phải lượng tử hóa tín hiệu ño
Lượng tử hoá theo mức, ñó là việc làm tròn các giá trị tín hiệu ñến giá trị lượng tử
gần nhất(có hai cách làm tròn là theo kiểu cắt bỏ hay theo kiểu làm tròn với nửa
bước lượng tử) Tức là mỗi giá trị ñược làm tròn khác với các giá trị ban ñầu (giá trị
thực) của tín hiệu một lượng gọi là sai số làm tròn
Quá trình xử lý tín hiệu bằng máy tính và vi xử lý ñòi hỏi phải lượng tử hoá tín hiệu
Câu 5: Lượng tử hóa thích nghi tín hiệu ño là gì? Tại sao phải lượng tử hóa thích
nghi?
Lượng tử hoá thích nghi là quá trình lượng tử hoá mà có bước lượng tử hoá thay
ñổi phụ thuộc vào sự biến ñổi của tín hiệu
Cần thiết phải lượng tử hoá thích nghi vì khi lượng tử hoá ñều trong trường hợp tín
hiệu có giá trị khá nhỏ so với bước lượng tử thì khi ñó sai số lượng tử hoá sẽ lớn, do
vậy ñể ñảm bảo sai số người ta cần lượng tử hoá thích nghi.
Câu 6: Mã hóa tín hiệu ño là gì? Trình bày một phương pháp mã hóa tín hiệu ño
Mã hoá: Mã hoá là thay thế các ký hiệu dạng này thành cách ký hiệu dạng
khác.
Mã: Là tập hợp các con số ñể thể hiện, số con số của mã ñược gọi là cơ số.
Trong kỹ thuật thường dùng cơ số 2, các con số là con số 1 và con số 0 ñại diện cho
2 trạng thái có ñiện và không có ñiện trong kỹ thuật.
Nếu như có n giá trị lượng tử hoá ñược ñánh số từ 1-n thì số dãy mã cơ số 2
(m) cần ñể mã hoá n giá trị làc m ≥ log2N. Số dãy mã là nguyên dương.
VD: n=26 ⇒ m = 5
n=10 ⇒ m =4
Để tránh sự dư thừa thông tin thi những dãy mã có số 0 ñằng trước ñược bỏ ñi
vì nó không mang thông tin.
Để phân biệt các tập mã với nhau thì người ta dùng xung có biên ñộ khác hay
xung có dấu ngược lại.
Trong kỹ thuật do lường người ta sử dụng nhiều phương pháp mã hoá khác nhau, ñể
giảm sự dư thừa thông tin người ta còn có thể dùng mã thống kê hay mã thích nghi
Câu 7: Nhiễu là gì? Nguyên nhân gây ra nhiễu trong hệ thống thông tin ño
lường? Lấy ví dụ. Trình bày phương pháp ñiều chế chống nhiễu AM
Nhiễu là các tác ñộng không ổn ñịnh tác ñộng lên tín hiệu gây ra sự mất mát
thông tin hiệu. Do ñó nhiễu thường là nguyên nhân gây ra các hỏng hóc và sai số.
Nhiễu thường có mặt ở tất cả các khâu.
+ Đối tượng
Đối với ñối tượng thường nhiễu ở các sensor, chuyển ñổi chuẩn hoá và các
mux. Thường nhiễu sinh ra do ñiều kiện làm việc nặng nề ví dụ như nhiệt ñộ, gia
tốc, ñộ ẩm, môi trường hoá học.
+Kênh liên lạc
Nhiễu ña số do ảnh hưởng của trường ñiện từ, do môi trường, không khí, khí
quyển.
+Thiết bị thu và xử lý.
Là do sự thay ñổi của nhiệt ñộ, do sự thay ñổi của nguồn cung cấp
Phương pháp ñiều chế chống nhiễu AM
Điều chế AM là sự tác ñộng của tín hiệu ño lên biên ñộ của tín hiệu mang là dạng
tín hiệu xoay chiều hình sin (hình vẽ)
Câu 8 : Nhiễu là gì? Nguyên nhân gây ra nhiễu trong hệ thống thông tin ño
lường? Lấy ví dụ. Trình bày phương pháp ñiều chế chống nhiễu FM
Nhiễu là các tác ñộng không ổn ñịnh tác ñộng lên tín hiệu gây ra sự mất mát
thông tin hiệu. Do ñó nhiễu thường là nguyên nhân gây ra các hỏng hóc và sai số.
Nhiễu thường có mặt ở tất cả các khâu.
+ Đối tượng
Đối tượng
nghiên cứu
Kênh
liên lạc
Thiết bị
thu và xử lý
Nhiễu
Đối tượng
nghiên cứu
Kênh
liên lạc
Thiết bị
thu và xử lý
Nhiễu
Đối với ñối tượng thường nhiễu ở các sensor, chuyển ñổi chuẩn hoá và các
mux. Thường nhiễu sinh ra do ñiều kiện làm việc nặng nề ví dụ như nhiệt ñộ, gia
tốc, ñộ ẩm, môi trường hoá học.
+Kênh liên lạc
Nhiễu ña số do ảnh hưởng của trường ñiện từ, do môi trường, không khí, khí
quyển.
+Thiết bị thu và xử lý.
Là do sự thay ñổi của nhiệt ñộ, do sự thay ñổi của nguồn cung cấp
Phương pháp ñiều chế chống nhiễu AM
Điều chế AM là sự tác ñộng của tín hiệu ño lên tần số của tín hiệu mang là dạng tín
hiệu xoay chiều hình sin (hình vẽ)
Câu 9: Nhiễu là gì? Nguyên nhân gây ra nhiễu trong hệ thống thông tin ño
lường? Lấy ví dụ. Trình bày phương pháp ñiều chế chống nhiễu FSK
Nhiễu là các tác ñộng không ổn ñịnh tác ñộng lên tín hiệu gây ra sự m
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top