yeudoi_2202

New Member

Download miễn phí Giáo trình Xử lý tín hiệu số





Tiêu hao do mưa và pha đinh là các ảnh hưởng truyền lan chủ yếu các các tuyến vô
tuyến tầm nhìn thẳng trên mặt đất làm việc ở các tần số trong dải tần GHz, vì chúng
quyết định các biến đổi tổn hao truyền dẫn do đó quyết định khoảng cách lặp cùng với
toàn bộ giá thành của một hệ thống vôtuyến chuyển tiếp. Tiêu hao do mưa tăng nhanh
theo sự tăng của tần số sử dụng, đặc biệt với các tần số trên 35GHz thường suy hao
nhiều và do đó để đảm bảo thì khoảng cáchlặp phải nhỏ hơn 20km, ngoài ra việc giảm
độ dài của đường truyền sẽ giảm các ảnh hưởng của pha dinh nhiều tia.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh từ b−ớc khảo sát
đ−ờng truyền. Hình 3.3 biểu diễn mặt cắt đ−ờng truyền của tuyến cùng với các vật chắn
giữa tuyến và có xét đến miền Fresnel thứ nhất.
Sau khi đã có đ−ợc độ cao tuyến, ta tính độ cao của anten để làm hở một vật chắn
nằm giữa tuyến (tức không gây nhiễu đến đ−ờng truyền vô tuyến).
ở b−ớc khảo sát định vị trạm, ta đã xác định đ−ợc độ cao của hai vị trí đặt trạm so
với mặt n−ớc biển t−ơng ứng là h1 và h2. Hai thông số này kết hợp với độ cao B của tia
nh− đã tính toán ở trên sẽ tính đ−ợc độ cao của cột an ten còn lại khi biết tr−ớc độ cao
của một cột an ten.
ha1 = h2 + ha2 + [B - (h2 + ha2)](d/d2) - h1 [m] (3.5)
ha2 = h1 + ha1 + [B - (h1 + ha1)](d/d1) - h2 [m]
Trong đó: ha1, ha2 [m] là độ cao của một trong hai anten cần đ−ợc tính. d1, d2 [km] là
khoảng cách từ mỗi trạm đến vị trí đã tính toán độ cao của tia B. Nh− vậy khi biết đ−ợc
độ cao của một an ten thì có thể tính đ−ợc độ cao của an ten kia sao cho không làm
gián đoạn tia truyền của hai trạm. Hình 3.4 minh hoạ cách tính toán độ cao của an ten
nói trên
d
Traỷm A Traỷm B
ha1
ha2
Hình 3.3 Xác định độ cao tia B để làm hở một vật chắn.
d2d1
E
Bi Ti+Oi
CF1
37
Tuy nhiên nh− đã đề cập ở phần tr−ớc, để đảm bảo cho hệ thống hoạt động không
chịu ảnh h−ởng của các yếu tố trong t−ơng lai thì độ cao an ten phải sử dụng một
khoảng dự phòng, phụ thuộc vào ng−ời thiết kế. Khi đó các độ cao của các an ten thực
tế phải là har1, har2 do đã đ−ợc cộng với một l−ợng độ cao dự phòng là Ph1 hay Ph2
nh− sau:
har1 = ha1 + Ph1 [m] (3.6)
har2 = ha2 + Ph2 [m] (3.7)
3.5.3 Tính toán các nhân tố ảnh h−ởng đến đ−ờng truyền
Công suất tín hiệu truyền giữa trạm phát đến trạm thu bị suy hao trên đ−ờng truyền.
Khi phát một công suất Pt ở phía phát thì ở bên thu sẽ đ−ợc một công suất là Pt/ và do
suy hao nên Pt > Pt/. Sự mất mát công suất này do các yếu tố gây nhiễu đ−ờng truyền;
đ−ợc xem xét d−ới đây.
+Độ dự trữ pha dinh phẳng:
Hình 3.4 Minh hoạ việc tính độ cao của một anten khi biết độ cao anten kia.
Traỷm A
d
Traỷm B
h1 + ha1
ha2
d2d1
B
θ
Traỷm B Traỷm A
h2 + ha2
d1 d2
B1
d
ha1
B
θ
38
Do tác động của pha đinh phẵng mức tín hiệu thu đ−ợc có thể bị sụt đi so với mức
tín hiệu thu không bị pha đinh, tr−ớc khi hệ thống còn làm việc đúng. Nh− vậy tác động
của pha đinh là làm thay đổi mức ng−ỡng thu của máy thu. Do đó khi bị ảnh h−ởng của
pha dinh phẳng máy thu có thể nhận đ−ợc tín hiệu rất yếu từ đ−ờng truyền và có thể
làm gián đoạn thông tin nếu tr−ờng hợp pha đinh mạnh. Việc tính toán một l−ợng pha
đinh dự trữ là cần thiết cho đ−ờng truyền vô tuyến.
Độ dự trữ pha đinh phẳng Fm (dB) liên quan đến mức tín hiệu thu đ−ợc không pha
dinh Wo (dB) và mức tín hiệu thu đ−ợc thực tế thấp W(dBm) tr−ớc lúc hệ thống không
còn hoạt động tính theo biểu thức:
Fm = 10 lg(w0/w)dB = [W0(dBm) - W(dBm)] [dB] (3.8)
+Pha đinh lựa chọn:
Pha dinh lựa chọn chủ yếu ảnh h−ởng đến các hệ thống vi ba số có dung l−ợng
trung bình (34Mb/s) và dung l−ợng cao (140Mb/s)
+Tiêu hao do m−a:
Tiêu hao do m−a và pha đinh là các ảnh h−ởng truyền lan chủ yếu các các tuyến vô
tuyến tầm nhìn thẳng trên mặt đất làm việc ở các tần số trong dải tần GHz, vì chúng
quyết định các biến đổi tổn hao truyền dẫn do đó quyết định khoảng cách lặp cùng với
toàn bộ giá thành của một hệ thống vô tuyến chuyển tiếp. Tiêu hao do m−a tăng nhanh
theo sự tăng của tần số sử dụng, đặc biệt với các tần số trên 35GHz th−ờng suy hao
nhiều và do đó để đảm bảo thì khoảng cách lặp phải nhỏ hơn 20km, ngoài ra việc giảm
độ dài của đ−ờng truyền sẽ giảm các ảnh h−ởng của pha dinh nhiều tia.
3.6 Tính toán các tham số của tuyến
Các tham số đ−ợc sử dụng trong tính toán đ−ờng truyền nh−: Mức suy hao trong
không gian tự do, công suất phát, ng−ỡng thu, các suy hao trong thiết bị...có vai trò
quan trọng để xem xét tuyến có thể hoạt động đ−ợc hay không và hoạt động ở mức tín
hiệu nào.
+Tổn hao trong không gian tự do:
Tổn hao trong không gian tự do (A0) là tổn hao lớn nhất cần đ−ợc xem xét
tr−ớc tiên. Đây là sự tổn hao do sóng vô tuyến lan truyền từ trạm này đến trạm kia trong
môi tr−ờng không gian đ−ợc tính theo biểut thức sau:
39
A0 = 20lg λ
πd4 = 20lg
c
dfπ4
, (
f
c=λ ), (3.9)
A0 = 92,5 + 20lg (f) + 20 lg (d) [dB] (3.10)
Với f: là tần số sóng mang tính bằng [GHz]. d: độ dài tuyến [km]
+Tổn hao phi đơ:
Đây là tổn hao thiết bị (ống dẫn sóng) để truyền dẫn sóng giữa an ten và máy phát/
máy thu. Khi tính toán suy hao này thì phải căn cứ vào mức suy hao chuẩn đ−ợc cho
tr−ớc bởi nhà cung cấp thiết bị. Chẳng hạn với phi đơ sử dụng loại WC 109 có mức tiêu
hao chuẩn là 4,5dB/ 100m và cộng với 0,3dB suy hao của vòng tròn để chuyển tiếp ống
dẫn sóng thì tổn hao phi đơ máy phát (LTxat) và máy thu (LRxat) đ−ợc tính nh− sau:
LTxat = 1,5har1. 0,045 + 0,3 [dB] (3.11)
LRxat = 1,5har2 .0,045 + 0,3 [dB]
Trong đó har1 và har2 là độ cao của các an ten đã đ−ợc tính toán l−ợng dự phòng.
+Tổn hao rẽ nhánh:
Tổn hao rẽ nhánh xảy ra tại bộ phân nhánh thu phát, tổn hao này cũng đ−ợc cho bởi
nhà cung cấp thiết bị. Mức tổn hao này th−ờng khoảng (2 ữ 8)dB.
+Tổn hao hấp thụ khí quyển:
Các thành phần trong khí quyển gây ra các tổn hao mà mức độ của nó thay đổi
theo điều kiện thời tiết, thay đổi theo mùa, theo tần số sử dụng... Khi tính toán mức suy
hao này ta dựa theo các chỉ tiêu đã đ−ợc khuyến nghị ở các n−ớc châu Âu. chẳng hạn
đối với hệ thống thiết bị vô tuyến 18, 23 và 38GHz thì mức suy hao chuẩn Lsp0 đ−ợc
cho trong khuyến nghị vào khoảng 0,04 dB/km ữ 0,19 dB/km và 0,9 dB/m khi đó tổn
hao cho cả tuyến truyền dẫn đ−ợc xác định là:
Lsp = Lsp0d [dB] (3.13)
Với d là khoảng cách của tuyến tính bằng km.
Ph−ơng trình cân bằng công suất trong tính toán đ−ờng truyền:
Pr = Pt + G - At [dB] (3.14)
Trong đó: Pt là công suất phát
At: Tổn hao tổng = tổn hao trong không gian tự do + tổn hao phi dơ
+ tổn hao rẽ nhánh + tổn hao hấp thụ khí quyển
40
G: Tổng các độ lợi = Độ lợi của an ten A + độ lợi của an ten B
Pr: Công suất tại đầu vào máy thu.
Pr là tham số quan trọng khi thiết kế đ−ờng truyền vi ba, tham số này là một chỉ tiêu
quyết định xem tuyến có hoạt động đ−ợc hay không khi đem so sánh nó với mức
ng−ỡng thu của máy thu.
3.7 Tính toán các tham số chất l−ợng của tuyến
Vì chất l−ợng đ−ờng truyền đ−ợc đánh giá dựa trên tỷ số BER; các tỷ số BER khác
nhau sẽ cho một mức ng−ỡng t−ơng ứng và cũng có độ dự trữ pha đinh khác nhau. Các
tỷ số BER th−ờng đ−ợc sử dụng trong vi ba số là: BER = 10-3 và BER = 10-6 t−ơng ứng
với hai mức ng−ỡng RXa và RXb.
1. Độ dự trữ pha đinh ứng với RXa và RXb là FMa và FMb đ−ợc tính theo biểu thức:
FMa = Pr - RXa với BER = 10
-3 (3.14)
FMb = Pr - RXb với BER = 10
-6 (3.15)
2. Xác xuất pha dinh phẳng nhiều tia (P0) là một hệ số thể hiện khả năng xuất hiện
pha dinh nhiều tia đ−ợc đánh gia theo công thức sa...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top