Arnaldo

New Member

Download miễn phí Ngân hàng câu hỏi Đo lường – thông tin công nghiệp





LT 4. Câu hỏi lý thuyết:
LT 4.2.1 Ý nghĩa và yêu cầu của việc đo điện trở?
LT 4.2.2 Trình bày cách đo điện trở bằng phương pháp gián tiếp dùng nguồn một chiều?
LT 4.2.3 Trình bày cách đo điện trở bằng phương pháp so sánh với điện trở mẫu?
LT 4.2.4 Trình bày cách đo điện trở bằng phương pháp trực tiếp ommet mắc nối tiếp và ommet mắc song song?
LT 4.2.5 Trình bày cách đo điện trở bằng phương pháp dùng cầu đo (Cầu đơn và cầu kép)?
LT 4.2.6 Trình bày phương pháp đo điện trở cách điện dùng Volmet và Microampemet?
LT 4.2.7 Trình bày phương pháp đo điện trở cách điện dùng Megommet chuyên dụng ?
LT 4.2.8 Trình bày phương pháp đo điện trở cách điện của lưới và thiết bị điện khi có điện áp nguồn?
LT 4.2.9 Trình bày phương pháp đo điện trở cách điện của lưới và thiết bị điện khi không có điện áp nguồn?
LT 4.2.10 Trình bày cách đo điện trở cách điện của MBA một pha?
LT 4.2.11 Trình bày cách đo điện trở cách điện của MBA ba pha?
LT 4.2.12 Trình bày phương pháp xác định vị trí chập cáp (chạm mass)?
LT 4.2.13 Trình bày cách đo điện trở nối đất bằng phương pháp Volmet, Ampemet?
LT 4.2.14 Trình bày cách đo điện trở nối đất bằng công cụ chuyên dụng - Teromet?
LT 4.2.15 Trình bày điều kiện cân bằng cầu xoay chiều?
LT 4.2.16 Trình bày phương pháp đo hệ số hỗ cảm của hai cuộn dây ?
LT 4.2.17 Trình bày cách đo điện dung của tụ điện dùng cầu xoay chiều ?
LT 4.2.18 Trình bày cách đo điện cảm và hệ số phẩm chất cuộn dây bằng cầu xoay chiều ?
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
(Theo chương trình đào tạo 150 TC)
Tên học phần: ĐO LƯỜNG – THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP
Mã số học phần: TEE 401
Số tín chỉ: 04
Dạy cho ngành, khối ngành: KHOA ĐIỆN, KHOA ĐIỆN TỬ,
KHOA SPKT (ĐIỆN – TIN).
Khoa: ĐIỆN TỬ
THÁI NGUYÊN - NĂM 2011
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần:
Kiểm tra đánh giá những kiến thức SV đã thu nhận được thông qua việc trả lời một số câu hỏi cơ bản thuộc nội dung của học phần đã học.
2. Phương pháp đánh giá: (Thi vấn đáp, thi viết hay thi trắc nghiệm, thời gian làm bài thi.)
- Thi viết
- Thời gian làm bài thi: 120 phút
- Tỷ trọng điểm thành phần thi : 50%.
3. Nguyên tắc tổ hợp đề thi:
- Các câu hỏi trong đề thi phải được tổ hợp từ ngân hàng câu hỏi của học phần
- Số câu hỏi trong một đề thi không dưới 3 câu, nội dung câu hỏi không trùng lặp với câu hỏi đã kiểm tra giữa kỳ.
- Trong một câu hỏi có thể gồm nhiều ý nhỏ
- Một đề thi phải bao gồm cả câu hỏi lý thuyết và câu hỏi bài tập (trừ học phần đặc biệt không có bài tập)
- Đáp án của các câu hỏi thi phải được thông qua bộ môn. Nội dung trình bày đáp án phải thể hiện đủ căn cứ để GV chấm điểm bài thi, không nên trình bày quá chi tiết như một bài làm của SV.
4. Ngân hàng câu hỏi:
- Tất cả các chương của học phần đều phải nêu ra được các câu hỏi.
- Trong một chương có n câu hỏi loại 1 điểm; m câu hỏi loại 2 điểm; v.v...
- Quy định số câu hỏi cho mỗi học phần: không dưới 15 câu/1TC
- Các câu hỏi được mã hiệu theo cấu trúc phần chữ và số
Giải thích: LT 2.3.2 ; BT 3.4.2 ;
- LT là câu hỏi lý thuyết
- BT là câu hỏi bài tập
- Chữ số thứ nhất: chỉ câu hỏi thuộc chương số mấy (nếu câu hỏi gồm nhiều ý nhỏ phân tán ở nhiều chương khác nhau thì chỉ số chương lấy theo chương cao nhất)
- Chữ số thứ hai: chỉ số điểm của câu hỏi
- Chữ số thứ ba: chỉ số thứ tự câu hỏi của chương đó
Phần II. NỘI DUNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI
Các câu hỏi được biên chế theo các chương của học phần (nếu câu hỏi gồm nhiều ý nhỏ phân tán ở nhiều chương khác nhau thì chỉ số chương lấy theo chương cao nhất.)
CHƯƠNG 1
LT 1. Câu hỏi lý thuyết:
LT 1.2.1
Anh/chị hãy trình bày những yêu cầu về điện trở khi đo dòng và áp.
LT 1.2.2
Anh/chị hãy trình bày các phương pháp mở rộng giới hạn đo khi đo điện áp.
LT 1.2.3
Trình bày các phương pháp mở rộng thang đo cho ampemet một chiều.
LT 1.2.4
Trình bày các phương pháp mở rộng thang đo cho ampemet xoay chiều
LT 1.2.5
Trình bày nguyên lý làm việc của điện thế kế tự động tự ghi.
LT 1.2.6
Nguyên lý làm việc của Volmet số chuyển đổi thời gian. Viết biểu thức quan hệ giữa Ux cần đo và số xung đếm được.
LT 1.2.7
Hệ số máy biến dòng là gì? Tại sao trên máy biến dung có quy định số vòng dây phía sơ cấp?
LT 1.2.8
Trình bày nguyên lý đo điện áp bằng phương pháp so sánh.
BT 1. Bài tập:
BT 1.3.1 Một cơ cấu chỉ thị từ điện có giá trị giới hạn đo là Imax = IA = 50µA , điện trở trong của cơ cấu chỉ thị là Rct = 300 Ohm . Tính các giá trị của các điện trở shunt để tạo thành một ampe kế có các thang đo lần lượt là 100mA, 1A và 10A
BT 1.3.2 Một miliampe kế từ điện có thang đo 150 vạch với giá trị độ chia là C = 0.1mA; Rct = 100 Ohm. Tính giá trị Rs mở rộng giới hạn đo cho miliampe kế trên để đo được các dòng điện có giá trị dòng tối đa là 1A, 2A và 3A
BT 1.3.3 Một ampe kế có 3 thang đo với các điện trở shunt R1=0,05Ohm; R2=0,45Ohm; R3=4,5 Ohm mắc nối tiếp. RCT = 1k Ohm; ICT = 50µA
Hãy xác định các thang đo của Ampe kế trên.
BT 1.3.4 Một ampe kế từ điện có dòng điện cực đại chạy qua cơ cấu chỉ thị là 0,1mA; điện trở trong của cơ cấu chỉ thị RCT = 99Ohm. Điện trở shunt RS = 1 Ohm. Xác định dòng điện đo được khi kim của ampe kế ở vị trí:
+ Lệch toàn thang đo
+ Lệch 1/2 thang đo
+ Lệch 1/4 thang đo
BT 1.3.5 Tính toán các điện trở phụ được mắc nối tiếp với cơ cấu chỉ thị để tạo thành voltmet có 4 thang đo: 50V, 100V, 250V, 500V . Biết: cơ cấu chỉ thị có điện trở 1kW, điện áp định mức của cơ cấu chỉ thị là 10V.
CHƯƠNG 2 ĐO CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
LT 2. Câu hỏi lý thuyết:
LT 2.2.1
Có thể dùng wattmet điện động để đo công suất trong mạch một chiều được không ? Tại sao?
LT 2.2.2
Chứng minh rằng: Sai số khi dùng wattmet điện động để đo công suất trong mạch xoay chiều phụ thuộc vào cấu trúc của wattmet (ju) và tính chất của phụ tải (tgj).
LT 2.2.3
Có thể dùng wattmet điện động để đo công suất phản kháng trong mạch một pha xoay chiều được không? Tại sao?
LT 2.2.4
Trình bày các loại sai số và cách khắc phục sai số đo khi dùng công tơ cảm ứng 1 pha để đo năng lượng tác dụng cho mạch xoay chiều 1 pha.
LT 2.2.5
Chứng minh rằng trong mạch ba pha ba dây đối xứng
LT 2.2.6
Hãy trình bày phương pháp dùng wattmet 3 pha 2 phần tử có thể đo công suất tác dụng trong mạch 3 pha 3 dây không đối xứng.
LT 2.2.7
Hãy trình bày phương pháp dùng công tơ phản kháng 3 pha 2 phần tử có cuộn dây nối tiếp phụ có thể đo được năng lượng phản kháng trong mạch ba pha.
LT 2.2.8
Hãy trình bày phương pháp dùng công tơ phản kháng 3 pha 3 phần tử có cuộn dây nối tiếp phụ có thể đo được năng lượng phản kháng trong mạch ba pha.
BT 2. Bài tập:
BT 2.3.1 Cho một hộ tiêu thụ điện có 2 phụ tải
+ Chiếu sáng:
Pha A gồm 50 bóng đèn; pha B gồm 60 bóng đèn; pha C gồm 80 bóng đèn
Thông số mỗi bóng : P=100W; Uđm=220 V
+ 01 máy hàn một pha có Uđm =380V; Iđm = 100A; cosjđm =
Biết: Nguồn 3 pha đối xứng có Ud = 380V
Yêu cầu: - Vẽ sơ đồ kết hợp BI và 3 công tơ 1 pha có Uđm = 220V, Iđm =5 A để đo năng lượng tác dụng cho cả 2 phụ tải trên.Chọn tỉ số biến cho máy biến dòng (KI)
- Tính số chỉ của mỗi công tơ trong thời gian 100 giờ biết rằng máy hàn có 60% thời gian làm việc ở chế độ định mức; 40% thời gian làm việc ở chế độ non tải có U=Uđm; I=0.2Iđm; cosj = 0.4 (máy hàn mắc vào các pha B và C)
BT 2.3.2 Vẽ sơ đồ kết hợp Bu; Bi và công tơ 3 pha đo năng lượng tác dụng và phản kháng cho lưới 3 pha cao thế. Yêu cầu: Công tơ tác dụng 3 pha 2 phần tử có cuộn dòng ở các pha A,C công tơ phản kháng 3 pha 2 phần tử có cuộn dây nối tiếp phụ ở pha B. Chứng minh cách mắc công tơ trên là đúng.
BT 2.2.3 Vẽ sơ đồ kết hợp Bu; Bi và công tơ 3 pha đo năng lượng tác dụng và phản kháng cho lưới 3 pha cao thế. Yêu cầu: Công tơ tác dụng 3 pha 2 phần tử có cuộn dòng ở các pha A,B công tơ phản kháng 3 pha 3 phần tử. Chứng minh cách mắc công tơ trên là đúng.
BT 2.3.4 Cho một hộ tiêu thụ điện có 2 phụ tải
+ Chiếu sáng:
Pha A gồm 150 bóng đèn; pha B gồm 40 bóng đèn; pha C gồm 120 bóng đèn
Thông số mỗi bóng : P=100w ; Uđm=220 V
+ 01 máy hàn một pha có Uđm =380V; Iđm = 100A; cosjđm =
Biết: Nguồn 3 pha đối xứng có Ud = 380V
Yêu cầu: - Vẽ sơ đồ kết hợp BI và 3 công tơ 1 pha có Uđm = 220V, Iđm =5 A để đo năng lượng tác dụng cho cả 2 phụ tải trên.Chọn tỉ số biến cho máy biến dòng (KI )
- Tính số chỉ của mỗi công tơ trong thời gian 100 giờ biết rằng máy hàn có 60% thời gian làm việc ở chế độ định mức; 40% thời gian làm việc ở chế độ non tải có U=U...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top