Download miễn phí Vai trò của hócmôn leptin trong nuôi cấy phôi trong ống nghiệm





Tỷ lệ phôi phát triển đến giai đoạn phôi dâu thấp nhất được quan sát
thấy ở môi trường nuôi cấy có bổ xung 100ng/ml leptin(16,7%). Tỷ lệ phôi
phát triển đến giai đoạn phôi nang cao nhấtlà ở môi trường có bổ xung
10ng/ml leptin(50,0%), tiếp theo là môi trường có bổ xung 1ng/ml leptin
(44,4%). Phôi phát triển đên giai đoạn phôi nang thấp nhất ở trong môi
trường có bổ xung 100ng/ml leptin (0,7%). Tỷ lệ phôi phát triển đến giai
đoạn thoát màng không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các môi trường nuôi
cấy (p>0,05).



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Vai trò của hócmôn leptin trong nuôi cấy
phôi trong ống nghiệm
I. Đặt vấn đề
Leptin là một mạch peptide gồm 167 axit amin và có trọng lượng
phân tử 16 kD. Leptin là một hócmôn do mô mỡ tiết ra và do Zhang và cs
phát hiện ra năm 1994. Khi mới được phát hiện, hócmôn leptin được coi là
có ảnh hưởng đến cân bằng năng lượng bằng cách tác động lên thần kinh
trung ương để ức chế lượng thức ăn thu nhận. Receptor của hocmôn leptin
được tìm thấy ở não, tuyến yên, buồng trứng, nhau thai cũng như ở mô mỡ.
Leptin ảnh hưởng lên trao đổi năng lượng bằng cách tăng mức tiêu thụ
ôxy, tăng vận động và tăng nhiệt độ cơ thể. Leptin cũng được chứng minh là
có nhiều vai trò trong sinh sản. Điều trị leptin có thể phục hồi sinh sản ở
chuột. Leptin được coi là làm tăng chức năng sinh sản, thành thục sinh dục
sớm ở chuột. Trong quá trình chửa của người, leptin được chứng minh là có
liên quan vào điều khiển sự phát triển của thai, nhau thai và sinh tổng hợp
hócmôn. ở lợn, leptin ở nhau thai nhiều thì thai phát triển bình thường còn
leptin ít thì lợn chậm phát triển.
Dựa trên những phát hiện trên đây, chúng tui giả thiết rằng leptin có
thể có vai trò trong sự phát triển của phôi nuôi cấy trong ống nghiệm. Để
kiểm tra giả thuyết này, chúng tui đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của
các nồng độ leptin khác nhau lên sự phát triển của phôi trong ống nghiệm.
Ngoài ra chúng tui cũng nghiên cứu ảnh hưởng của mùa vụ thu phôi lên sự
phát triển của phôi trong ống nghiệm.
II. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
1. Phôi
Phôi hai tế bào được thu ở ngày thứ 2 sau khi phối giốngbằng phương
pháp phẫu thuật
2. Nuôi cấy phôi trong ống nghiệm
Chuẩn bị môi trường dịch ống dẫn trứng tổng hợp (mSOF) có thay đổi
theo công thức của Tervit và cs (1972).
Đầu tiên phôi được nuôi cấy trong mSOF có bổ xung axit amin không
thay thế trong 48 giờ. Sau đó phôi được chuyển sang môi trường mSOF có
bổ xung axit amin không thay thế, axit amin thay thế và Albumin huyết
thanh bò thêm 3 ngày nữa. Độ pH của môi trường được điều chỉnh để đạt tới
7,4. áp xuất thẩm thấu được duy trì ở 270-300 mOsmol. Thành phần chi tiết
của môi trường được trình bày ở bảng 1.
Bảng 1: Thành phần môi trường mSOF
Thành phần g/100ml
NaCL
KCL
KH2PO4
MgCL2.H2O
Na Lactate
Glucose
Penicillin
Streptomicin
5.830
0.534
0.162
0.100
0.616
0.270
0,060
0.050
NaHCO3
Phenol Red
Pyruvate
CaCL2.2H2O
Gluthamine
Axit Amin không
thay thế
Axit Amin thay thế
Albumin huyết thanh

2.102
0.010
0.360
2.520
1.460
1.0 ml
2.0 ml
0.8
Sau khi phân loại, hợp tử được rửa 3 lần trong mSOF trước khi đặt
vào đĩa nuôi cấy. Mỗi nhóm 5-10 phôi được nuôi cấy trong 50ml ở 4 môi
trường khác nhau (mSOF, SOF+1,0ng/ml leptin, mSOF+10,0ng/ml leptin và
mSOF+100,0ng/ml leptin) và phủ dầu khoáng. Phôi được nuôi cấy trong tủ
nuôi cấy có 5% CO2, 5%O2 và 90%N2 trong 5 ngày ở 38,80C. Tất cả môi
trường được để cân bằng trong đĩa nuôi cấy trong 5% CO2, 5%O2 và 90%N2
trong 1 đêm trước khi được đưa ra dùng.
3. Đánh giá chất lượng phôi
Sau 5 ngày nuôi cấy, phôi được đánh giá theo hình thái và chất lượng
theo phương pháp của Lindner và Wright (1983). Phôi được phân loại theo
giai đoạn phát triển gồm 8 tế bào, phôi dâu, phôi nang và phôi nang thoát
màng
4. Sử lý số liệu
Số liệu được sử lý theo chương trình thống kê REG, phiên bản 90.12
của Gilmour 1990.
III. Kết quả
ảnh hưởng của mùa vụ thu phôi
ảnh hưởng của mùa thu phôi lên sự phát triển của phôi nuôi cấy trong
ống nghiệm được trình bày ở bảng 2
Bảng 2: ảnh hưởng của mùa thu phôi lên sự phát triển của phôi nuôi
cấy trong ống nghiệm
Tỷ lệ phôi phát triển đến 4 giai đoạn nuôi
cấy(%)
Mùa
N
8 tế
bào
Phôi
dâu
Phôi
nang
Phôi
thoát màng
Mùa
xuân
47 94,6b 62,2 43,2 8,1
Mùa
thu
51 96,2a 47,1 27,5 5,9
ab: Các chữ cái khác nhau chỉ sự khác nhau có nghĩa, p<0,05
Bảng 2 cho thấy tỷ lệ phôi nuôi cấy ở mùa thu phát triển đến giai
đoạn 8 tế bào cao hơn so với mùa xuân (96,1% so với 94,6%,p<0,05) nhưng
không có sự khác nhau về tỷ lệ phôi phát triển trong 3 giai đoạn còn lại
(P>0,05).
ảnh hưởng của các nồng độ leptin
ảnh hưởng của nồng độ lepin trong môi trường nuôi cấy lên sự phát
triển của phôi được trình bày ở bảng 3 và hình 1. Qua bảng 3 và hình 1 ta
thấy có sự giảm nhanh chóng của phôi phát triển ở giai đoạn 8 tế bào đến
giai đoạn thoát màng (từ 95,5% đến 0,8%, P<0,05). Tỷ lệ phôi phát triển đến
3 giai đoạn cao nhất (8 tế bào, phôi dâu, phôi nang) là ở môi trường nuôi cấy
có bổ xung 10ng/ml leptin. ở giai đoạn 8 tế bào, sự phát triển ở môi trường
đối chứng, 1ng/ml và 10ng/ml sai khác không có ý nghĩa (p>0,05).Tuy nhiên
có sự sai khác có ý nghĩa về tỷ lệ phôi phát triển của các nhóm này và so với
phôi nuôi cấy trong môi trường có bổ xung 100ng/ml leptin (100% so với
77,8%, P<0,05).Tỷ lệ phôi phát triển đến phôi dâu cao nhất ở môi trường có
10ng/ml leptin (77,8%), tiếp theo là nhóm đối chứng và 1ng/ml (54,5 và
55,6%, tương ứng).
Tỷ lệ phôi phát triển đến giai đoạn phôi dâu thấp nhất được quan sát
thấy ở môi trường nuôi cấy có bổ xung 100ng/ml leptin(16,7%). Tỷ lệ phôi
phát triển đến giai đoạn phôi nang cao nhất là ở môi trường có bổ xung
10ng/ml leptin(50,0%), tiếp theo là môi trường có bổ xung 1ng/ml leptin
(44,4%). Phôi phát triển đên giai đoạn phôi nang thấp nhất ở trong môi
trường có bổ xung 100ng/ml leptin (0,7%). Tỷ lệ phôi phát triển đến giai
đoạn thoát màng không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các môi trường nuôi
cấy (p>0,05).
Bảng 3: ảnh hưởng của nồng độ leptin trong môi trường nuôi cấy lên
sự phát triển của phôi trong ống nghiệm
Tỷ lệ phôi phát triển sau 5 ngày nuôi cấy
trong ống nghiệm
Xử lý
N
8 tế
bào
Phôi
dâu
Phôi
nang
Phôi
thoát màng
Đối
chứng
1ng/ml
10ng/ml
100ng/ml
33
19
28
18
100a
100a
100a
77,8b
54,5b
55,6b
71,4b
16,7c
27,3c
44,4b
50,0a
0,7d
15,2a
0b
0,1b
0b
IV. Thảo luận
Trong nghiên cứu của chúng tôi, một đặc điểm nổi bật là tỷ lệ hợp tử
phát triển đến giai đoạn phôi dâu và phôi nang cao nhất là ở môi trường có
bổ xung 10ng/ml leptin. Tuy nhiên khi nuôi cấy trong môi trường có bổ
xung 1ng/ml leptin, không có sự khác nhau có ý nghĩa trong sự phát triển
của phôi đến giai đoạn 8 tế bào và phôi dâu, nhưng có sự khác nhau ở giai
đoạn phôi nang so với môi trường đối chứng. Ngược lai, thêm 100ng/ml
leptin vào môi trường nuôi cấy dường như ức chế sự phát triển của phôi. Kết
quả này cũng phu hợp với kết quả của Herris và McFarlane báo cáo rằng
phôi chuột phát triển đến giai đoạn phôi nang trương nở trong môi trường bổ
xung 10ng/ml cao hơn 22% so với môi trường đối chứng và cao hơn 48% so
với môi trường có bổ xung 100ng/ml leptin. Trong nghiên cứu của họ mức
100ng/ml leptin trong môi trường cũng ức chế sự phát triển của phôi trong
ống nghiệm.
Một điều rất rõ là trong hệ thống chăn nuôi gia súc những con vật gầy
(thể trạng cơ thể kếm) sinh sản kém hơn so với gia súc có thể trạng trung
bình (Selk và c...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vai trò của luật sư trong hoạt động thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự Việt Nam Luận văn Luật 0
D Nghiên cứu vai trò của Allicin tách từ tỏi Việt Nam trong quá trình điều hoà đáp ứng viêm thông qua thụ thể Dectin 1 Y dược 0
D Vai trò của Mác và Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa hoc Môn đại cương 0
D Vai trò của giai cấp nông dân việt nam thực trạng và những vấn đề bức xúc đặt ra hiện nay Nông Lâm Thủy sản 0
D Vai trò của nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam Nông Lâm Thủy sản 0
D Vai trò của người nông dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở nước ta trong gia đoạn hiện nay Nông Lâm Thủy sản 0
D Vai trò của Nhà nước trong việc hạn chế những nhược điểm của nền kinh tế thị trường Môn đại cương 0
D Vai trò nhà nước trong hạn chế những khuyết tật của nền kinh tế thị trường Môn đại cương 0
D thành phần và vai trò của hệ vi sinh vật trong bánh men rượu truyền thống và hiện đại Khoa học Tự nhiên 0
D Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top