thuynguyen_bmt

New Member

Download miễn phí Chế phẩm dùng trong sinh sản vật nuôi





OXYTOCIN
Oxytocin còn gọi là kích thích tố thúc đẻ, trước đây được chiết xuất từ protein, ngày nay có
thể tổng hợp được bằng con đường hoá học.
Oxytocin là một kích tố thuần khiết, an toàn, không gây bất kỳ một phản ứng nào đối với cơ
thể.
1. Tính chất
Oxytocin tinh khiết có dạng bột.
1mg Oxytocin nguyên chất tương đương 500 UI.
Trong thú y thường dùng dưới dạng dung dịch chứa 6ư10 UI/ml
Dung dịch thuốc tiêm trong suốt, có phản ứng acid nhẹ.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

99
Ch−ơng 4
CHế PHẩM DùNG TRONG SINH SảN
VậT NUÔI
HUYếT THANH Ngựa CHửA
(Gonadotropin huyết thanh)
Huyết thanh ngựa chủa (H.T.N.C) hay còn gọi là PMS (Pregnant Mare Seum) đ−ợc chế từ
máu ngựa cái có chửa từ 50-100 ngày. Trong huyết thanh ngựa chửa có chứa hai loại kích tố
đó là FS (Folliculo stimulin hormon) và LH (Luteino stimulin hormon).
Đơn vị UI t−ơng ứng với 25mg mẫu chuẩn quốc tế. HTNC thuộc loại prolan A.
Huyết thanh phụ nữ có chửa cũng chứa Prolan B.
1. Tác dụng
ở gia súc đực: Kích tố FSH có tác dụng tăng c−ờng sự phát dục của th−ợng bì ống sinh tinh
nhỏ, tạo ra tinh trùng
Kích tố LH có tác dụng thúc đẩy sự phát dục của tổ chức kẽ ở tinh hoàn để tiết ra Adrogen
gây nên sự kích dục của con đực.
ở gia súc cái: FSH có tác dụng kích thích trứng chín.
LH có tác dụng tiếp theo là kích thích rụng trứng.
Tỷ lệ FSH/LH phải thích hợp (LH phải lớn hơn) thì sự rụng trứng đ−ợc dễ dàng. Khi kết hợp
với Gonadotropin thì HTNC gây động dục ở gia súc cái tốt hơn.
2. Chỉ dịnh
HTNC đ−ợc dùng trong các tr−ờng hợp sau:
- Làm tăng tính hăng sinh dục, tăng số l−ợng tinh trùng, chống chứng vô tinh trùng của
các gia súc đực
- Làm tăng sự động dục của gia súc cái, kích thích động dục sớm ở những gia súc cái
chậm động dục hay trong mùa không động dục.
- Gây động dục hàng loạt ở gia súc cái.
- Kích thích gia súc cái chửa nhiều thai, đẻ nhiều con.
3. Liều l−ợng
+ Gia súc đực: Tiêm bắp thịt
- Trâu, bò, ngựa tr−ởng thành: 100-3000 UI
3 ngày tiêm 1 lần. Tiêm nhắc lại 4 lần.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
100
- Trâu, bò, ngựa tơ (10-18 tháng tuổi): 500 UI/ngày
Tiêm trong 1 tuần. Nghỉ 1 tuần.
Sau tiêm nhắc lại thêm 1 tuần nữa.
- Lợn, cừu: 1000 UI
3 ngày tiêm 1 lần. Tiêm nhắc lại 4 lần.
- Chó: 500-1000 UI
3 ngày tiêm 1 lần. Tiêm nhắc lại 4 lần.
+ Gia súc cái: Tiêm bắp thịt
- Trâu bò trên 18 tháng tuổi: 1000-1500 UI/ngày.
Cách một ngày tiêm 1 lần.
Tiêm nhắc lại 6 lần liền
- Trâu bò d−ới 18 tháng tuổi: 600 UI/ngày.
Tiêm cách ngày. Nhắc lại 6 lần liền.
Liều trên trong tr−ờng hợp gia súc cái cơ quan sinh dục kém phát triển, buồng trứng nhỏ, nên
không động dục. Trong tr−ờng hợp không động dục trở lại sau khi đã cai sữa.
Tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
- Trâu, bò, ngựa: 1500-3000 UI
Có thể kết hợp tiêm thêm 2,5-5mg Ostrogen ở vị trí khác.
Trong tr−ờng hợp động dục bình th−ờng nh−ng vẫn vô sinh
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
101
OESTRADIOL
Oestradiol là một hormon cái đ−ợc tiết ra từ buồng trứng. Xí nghiệp D−ợc và vật t− Thú y sản
xuất loại Oestracliol dùng đề tiêm.
Công thức
- Oestradiol 5mg
- Dung môi và chất bảo quản 5ml
1. Tác dụng
Oestradiol benzoat tác dụng giống nh− Oestradiol tự nhiên. Nó gây xung huyết các cơ quan
sinh dục cái, phát triển tuyến sữa và kích thích mở cổ tử cung.
Oestradiol kích thích phát triển nang trứng, thúc đẩy trứng chín và rụng trứng.
Kích thích sự phát triển dạ con, âm đạo, tuyến sữa và các tuyến sinh dục phụ, tác dụng tăng
tiết sữa, tăng khả năng co bóp của dạ con và làm dạ con kích ứng mạnh với Oxytocin.
Oestradiol tác dụng phát triển nhất ở giai đoạn phát triển nang trứng ở gia súc.
2. Chỉ định
- Dùng cho các loại gia súc cái: ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn, chó...
- Dùng để điều trị chứng không động dục, không rụng trứng, hoạt động sinh dục yếu, tê
cứng buồng trứng, teo buồng trứng.
- Dùng để điều khiển chu kỳ sinh dục theo ý muốn.
- Chữa xuất huyết tử cung, liệt dạ con, sát nhau, thai chết l−u. Viêm tử cung cấp tính và
mãn tính.
- Gây bài tiết sữa, kích thích sữa, với liều thích hợp.
- Điều trị bệnh viêm da do nội tiết.
- Dùng để gây sảy thai, ngừng tiết sữa với liều cao.
- Chữa bệnh tăng sinh và viêm tuyến tiền liệt ở động vật đực.
- ức chế hoạt tính của tinh hoàn - giảm tính động đực.
3. Chống chỉ định
Không dùng cho gia súc đang có chửa và nguy cơ chảy máu dạ con.
4. Liều dùng
Tiêm bắp thịt hay d−ới da:
- Ngựa, trâu, bò cái: 5-10 ml/lần
- Dê, cừu cái: 2-3 ml/lần
- Lợn nái: 3-5 ml/lần
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
102
- Chó cái: 0,1-0,3 ml/lần
Chỉ dùng tiêm l-2 lần trong tuần, cách 2-3 ngày/một lần
Chú ý:
- Dùng lâu ngày Oestradiol có thể gây dòn x−ơng, gãy x−ơng chậu, thiếu chức năng
hay giảm sinh buồng trứng.
- Dùng liều cao gây c−ờng dục, s−ng tấy âm hộ và dạ con.
- Đối với gia súc chửa - gây nguy cơ sảy thai.
- Đối với gia súc đang tiết sữa - có thể ngừng tiết sữa.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
103
OXYTOCIN
Oxytocin còn gọi là kích thích tố thúc đẻ, tr−ớc đây đ−ợc chiết xuất từ protein, ngày nay có
thể tổng hợp đ−ợc bằng con đ−ờng hoá học.
Oxytocin là một kích tố thuần khiết, an toàn, không gây bất kỳ một phản ứng nào đối với cơ
thể.
1. Tính chất
Oxytocin tinh khiết có dạng bột.
1mg Oxytocin nguyên chất t−ơng đ−ơng 500 UI.
Trong thú y th−ờng dùng d−ới dạng dung dịch chứa 6-10 UI/ml
Dung dịch thuốc tiêm trong suốt, có phản ứng acid nhẹ.
2. Tác dụng
Oxytocin có tác dụng chủ yếu kích thích sự co rút các sợi cơ trơn của tử cung, làm cho tử
cung co bóp, có tác dụng đẩy thai lúc đẻ.
Thuốc cũng có tác dụng trên các cơ trơn của tuyến sữa và ống dẫn sữa, kích thích tăng tiết sữa
và đẩy sữa ra ngoài.
Thuốc còn tác dụng với cả cơ trơn ở ruột, tiết niệu và làm co các mạch máu nhỏ, nhất là các
mạch máu ở tử cung do đó làm tăng huyết áp.
3. Chỉ định
Oxytocin đ−ợc dùng để phòng và trị các bệnh sau:
- Thúc đẻ đối với những gia súc cái mà tử cung đã mở nh−ng co bóp yếu.
- Kích thích tăng tiết sữa ở lợn, trâu, bò, chó sau đẻ.
- Phòng và chữa những chứng liệt dạ con ở gia súc.
- Đẩy những chất bẩn trong tử cung sau khi đẻ.
- Cầm máu trong tr−ờng hợp chảy máu, rỉ máu sau khi đẻ hay sau phẫu thuật sản khoa.
- Trong bệnh đau ruột ngựa do liệt ruột.
4. Chống chỉ định
- Không dùng cho gia súc xoang chậu hẹp hay khi đẻ mà cổ tử cung ch−a mở vì tử cung
co bóp mạnh, thai không ra đ−ợc dẫn tới vỡ tử cung và thai chết.
- Không dùng trong tr−ờng hợp ngựa đau bụng khi đang có chửa.
- Không dùng trong đau bụng ngựa do tắc ruột cơ giới.
- Không dùng trong tr−ờng hợp chảy máu khi đang có chửa
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
104
5. Liều l−ợng
Tiêm bắp - d−ới da
- Gia súc lớn: 10-20-60 UI t−ơng đ−ơng 1-2-6 ml/con
- Lợn nái d−ới 200kg: 5-20 UI hay 0,5-2 ml/con
- Lợn nái trên 200kg: 20-50 UI hay 2-5 ml/con
- Dê cái, cừu cái: 3-20 UI hay 0,3-2 ml/con
- Chó cái, mèo cái: 2-10 UI hay 0,2-1 ml/con
Khi cần thiết có thể tiêm tĩnh mạch với liều giảm đi một nửa
Chú ý:
- Không dùng cho gia súc cái mang thai vì sẽ làm sảy thai.
- Ph−ơng pháp tiêm d−ới da, bắp, tĩnh Inạch là do yêu cầu can thiệp nhanh hay chậm
hay kéo dài.
- ở ngựa và bò nên tiêm d−ới da để hiệu lực thuốc tăng từ thấp đến cao, giúp cho con cái
đẻ bình th−ờng không hại sức.
- Liều l−ợng có thể tăng, giảm hay liều lặp lại sau 30-60 phút tuỳ theo tình trạng bệnh
tình và súc khoẻ gia súc. Tuy nhiên chỉ nên tiêm tối đa 2-3 lần trong 1 ngày với liều
quy định trên. Nếu nhiều quá có thể gây lộn tử cung.
- Tiêm kèm thuốc trợ lực cho gia súc vì gia súc cái tiêm Oxytocin sẽ mệt vì co bóp tử
cung trong khi đẻ
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
105
TESTOSTERON
Testosteron là một loại ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu phối chế sản phẩm chăm sóc da dùng hoạt chất tinh dầu tràm trà (Melaleuca alternifolia) Khoa học Tự nhiên 0
T Bước đầu nghiên cứu dùng vi sinh vật để sản xuất chế phẩm probiotic phòng và trị bệnh đường ruột cho Y dược 0
R Tuyển chọn vi sinh vật có khả năng phân giải phế phụ phẩm sau thu hoạch để tạo chế phẩm dùng trong s Khoa học Tự nhiên 0
C Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ vi sinh để sản xuất một số chế phẩm sinh học dùng trong công Tài liệu chưa phân loại 0
C Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn lactic dùng trong chế biến và bảo quản thức ăn thô xanh và phụ phẩm Tài liệu chưa phân loại 0
P Những loại mỹ phẩm tự pha chế có dùng được không ? Sức khỏe 1
D [Free] Tiểu luận Chế định trách nhiệm sản phẩm trong pháp luật bảo vệ người tiêu dùng của một số quố Tài liệu chưa phân loại 0
D Đánh Giá Hiệu Quả Của Composite Ủ Từ Xơ Dừa Và Phân Bò Bổ Sung Chế Phẩm BIO F Trên Cây Cà Chua Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu quy trình công nghệ trích ly triterpenoid từ nấm linh chi, ứng dụng cho chế biến thực phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Bước đầu nghiên cứu tạo chế phẩm cellulase từ một số chủng vi sinh vật và khả năng thủy phân cellulose Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top