antony_9x

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Bài thực tập khảo sát các đặc tính đáp ứng bộ lọc thông thấp





Các hàm này trảlại N và Wn sửdụng trong butter, cheby1,cheby2, hay ellip. Các
hàm chọn bậc này cũng được dùng đểthiết kếbộlọc chặn dải, thông dải và thông cao.
Với bộlọc thông cao, Wp>Ws, Với bộlọc thông dải và chặn dải, đặt Wp và Ws là vector
2 thành phàn xác định tần số ởcả2 lềcủa bộlọc, lề đầu trước lềthứ2. Wn, với bộlọc
thông dải, được trảlại là vector hàng có 2 thành phần để đưa vào hàm thiết kếbộlọc.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

P ỨNG BỘ LỌC THÔNG THẤP
1. Mục đích
Mục đích của bài thí nghiệm này là sử dụng một bộ lọc tích cực cứng được thiết
kế như là bộ lọc thông thấp 5 cực để tạo thành bộ lọc có thể thay đổi được, đẻ có đặc tính
Butterwworth, hay Chebyshev hay là Bessel .. Nó có trở kháng lối vào khá lớn
(khoảng 10k) và trở kháng lối ra khá nhỏ và vì thế hoạt động của nó không phụ thuộc
nhiều vào lối vào và lối ra ( Chú ý : Hãy giữ điện áp lối vào dưới 5 Volt đỉnh-đỉnh để
tránh quá tải ) , Bên cạnh đó sinh viên dùng chương trình MATLAB Signal Processing
Toolbox để thiết kế bộ lọc này và sử dụng bản mạch Startup kit TMS320C50 DSP (Bộ
sử lý số tín hiệu) với phần mềm hợp ngữ DSK để tạo ra bộ lọc đáp có các đặc tính trên.
Sơ đồ khối của thí nghiệm được mô tả như sau :
a) Sơ đồ thí nghiệm sử dụng bộ lọc tích cực cứng :
b) Sơ đồ thí nghiệm sử dụng TMS320C50 DSP
120
2. công cụ thực nghiệm
i) Máy phát chức năng
ii) Bộ lọc tích cực với nguồn +/- 15Volt
iii) Dao động ký
iv) Volt kế RMS
v) Máy đo phase
vi) Máy tính với phần mềm DSK , MatLab
vii) Startup kit TMS320C50 DSP
viii) phát chức năng ( Function Generator);
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Các đặc tính đáp ứng bộ lọc thông thấp
Trong phần này sinh viên phải phân tích , đánh giá các đặc tính tần số và đáp ứng
truyền dẫn của đường truyền có đặc trưng lọc Butterwworth, hay Chebyshev hay là
Bessel theo các chỉ dẫn dưới đây :
o Với đáp ứng tần số , phải chú ý đến giá trị suy hao đáng kể tại các tần số nào đó
. Các tần số này phải được đo và vẽ theo tần số được chuẩn hoá. Với mỗi một
bộ lọc , các tần số được chuẩn hoá được sử dụng để vẽ trên đồ thị sao cho chúng
có thể biểu diễn dáng điệu chung nhất của bộ lọc để từ đó xem xét được đáp ứng
mỗi khi có một sự thay đổi tần số.
o Từ đáp ứng tần số , các trễ pha tại các tần số được lựa chọn phải được đo và các
đặc tính độ khuyếch đại, độ chậm phase , trễ phase và trễ nhóm đươc tính toán từ
các giá trị đo được.
o Với đáp ứng truyền dẫn , đáp ứng lối ra của mỗi bộ lọc khi một bước lối vào được
sử dụng
a) Giới thiệu :
Mỗi một bộ lọc bậc-5 có một hàm truyền được chuẩn hoá dưới dạng :
e
H(s) = -------------------------------------------------------------------
S5 + a S4 + b S3 + c S2 + d S1 + e
Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số của bộ lọc
121
• Butterworth có hàm truyền (TF) được chuẩn hoá tới ωc = 1 rad/s
• Chebyshev có 1 dB ripple ,
ωc = cosh [ (1/n) cosh-1(1/e) ]
Do bộ lọc bậc-5 có n=5 và e=0.50885 vì thế ωc ≈ 1.0338 và sao cho
ωr không dưới -3dB thì ωr = (20000/1.0338 ) = 19346 rad/s cà do vậy TF
được đặt lại bằng s/ωr = 20000/19346.
• Bessel được chuẩn hoá tới thời gian trễ T0 = 1 sec để đảm bảo cho ωc =
20000rad/s thì độ trễ phải giảm xuống
to = 1.21 x 10-4 sec
TF được chuẩn hoá bằng cách đặt lại s = sto , trong đó t0 là độ trễ thiết kế
Độ trễ phase “ tần số zero “ được xác định bằng cách đặt s hay ω bằng
zero và vì vậy chỉ còn hệ số bậc-1 trong H(s) , xác định độ trễ phase kết quả của biểu
thức ( bằng cách đặt s = jω ) với Tp = -f(ω)/ω
Cho bộ lọc có thể chuyển đổi thành các loại bộ lọc Butterwworth, hay
Chebyshev hay là Bessel cùng với các thiết bị thí nghiệm nêu ở trên , sinh viên hãy
tiến hành các bước sau đây :
b) Độ trễ phase “ tần số zero “
Các mẫu số được chuẩn hoá theo 3 hàm truyền là
9 Butterworth S5 + 3.236 S4 + 5.236 S3 + 5.236 S2 + 3.236 S1 + 1
9 Chebyshev S5 + 0.908 S4 + 1.601 S3 + 0.889 S2 + 0.509 S1 + 0.104
9 Bessel S5 + 6.181 S4 + 17.827 S3 + 29.381 S2 + 27.238 S1 + 11.222
sử dụng tần số lên tới ω0 = 20 000 rad/s ( f0 = 3.18 KHz ) sao cho đáp ứng tần
số mong đợi phù hợp với TF với S được thay thế bằng jω/20000. Hãy sử
dụng các thông tin này để tính toán độ trễ phase “ tần số zero ” β/ω đặc tính của
mỗi một bộ lọc ( bằng cách đặt ω → 0 vì thế chỉ còn lại đại lượng bậc nhất )
c) Các tần số tiệm cận
122
Các tần số của các bộ lọc bậc 5 này được tính toán theo hàm truyền nêu
trong mục (a) trên đây
d) Quan sát đáp ứng tần số
• Biên độ : Với mỗi một bộ lọc, hãy so sánh điện áp lối ra tính theo đơn vị
dB và ghi lại các tần số mà tại đó có sự suy hao đáng kể về biên độ lối ra
, tức là với Butterworth và Bessel, các tần số cho -0.5dB, -1dB , -3dB ,
-10dB , -20dB , -30dB và -40dB , còn với Chebyshev tại các tần số
và giá trị suy hao ứng với giá trị tối đa trong băng dải và giá trị suy
hao ứng với giá trị tối thiểu tại gần mép băng dải , các tần số cho cho -
0.5dB, -1dB , -3dB , -10dB , -20dB , -30dB và -40dB
Hãy vẽ đáp ứng theo đơn vị dB đối lại với thang logarithm tần số
được chuẩn hoá
• Hãy dùng máy đo phase chính xác và ghi lại sự chậm phase của bộ lọc
tại mỗi một trạng thái của nó tại các tần số sau đây
40, 120, 400, 480, 700, 780, 1000, 1080, 1300, 1380, 1600, 1680,
1900, 1980, 2100, 2180, 2300, 2380, 2700, 2780, 3000, 3080, 4000,
4080, 5000, 5080Hz
Độ trễ phase β/ω có thể được xem xét bên cạnh các tần số này và giá trị
tương ứng với độ trễ nhóm (∆β / ∆ω) có thể được tính theo các tần số
80, 440, 740, 1040, 1340, 1640, 1940, 2140, 2340, 2740, 3040,
4040, 5040Hz
Hãy vẽ sự chậm phase , độ trễ phase và độ trễ nhóm ứng với mỗi một trạng
thái bộ lọc khi dùng các thang tần số được chuẩn hoá tuyến tính rồi tính các
độ trễ tần số zero
e) Quan sát đáp ứng truyền dẫn
• Cho lối vào bộ lọc một xung điện thế dạng sóng hình vuông , hãy quan sát
thời gian cần thiết để cho điện thế lối ra đạt giá trị ổn định sau mỗi một
bước của sóng hình vuông
• Với mỗi một bộ lọc, hãy quan sát độ trễ thời gian giữa tín hiệu lối vào và
lối ra khi lối ra đạt được 50% giá trị cuối cùng của nó. Chúng có thể được
coi như độ trễ hiệu dụng của bộ lọc theo đáp ứng lối vào
f) Mô phỏng
Cho mạch lọc với sơ đồ theo hình vẽ dưới đây :
123
• Hãy sử dụng phần mềm PSPICE ( hay là ELECTR)NIC WORKBENCH) để
đưa ra đáp ứng tần số của bộ lọc
• Sử dụng các phần mềm MatLab hay Mathematica đê tính đáp ứng biên độ
và đáp ứng phase của bộ loc
• Thay thế 1 vài giá trị của một vài phần tử trong bộ lọc trên đây ( theo yêu cầu
của giáo viên ) rồi mô phỏng và thu nhận lại kết quả
2. Thiết kế bộ lọc IIR dùng mẫu Analog.
Một lớp quan trọng thiết kế bộ lọc số IIR là dựa trên biến đổi bộ lọc tương tự cổ điển
Butterworth, Chebyshev I, Chebyshev II, và Cauter sang dạng số tương ứng. Phương
pháp cổ điển thiết kế các bộ lọc số IIR được thực hiện vì những lý do sau đây:
a) Ưu điểm của thiết kế bộ lọc IIR tương tự. Do đó, rất thuận tiện để sử dụng
thủ tục thiết kế đã có để phát triển bộ lọc tương tự
b) Có rất nhiểu phương pháp thiết kế bộ lọc tương tự hữu ích có công thức
thết kế dạng đơn giản, phương pháp thiết kế mạch lọc số dựa trên công thức
thiết kế tương tự chuẩn hơn là đơn giản thực hiện nó, sử dụng cả biến đổi
tương tự hay bất kỳ dạng nào.
124
c) Phương pháp xấp xỉ tiêu chuẩn của bộ lọc tương tự không cho...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top