aveenoq1

New Member

Download miễn phí Giáo trình Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - Quản lý chất lượng nước





Khi bón phân hữu cơ cần tránh sự tích tụ ở đáy ao vì như thế sẽ sinh ra nhiều khí độc.
Do đó, khi bón phân hữu cơ nên giữ chúng ở tằng mặt bằng cách dùng sàng bón phân.
Phần đế của sàng bón phân nên đặt từ 15-20 cm dưới nước và đặt gần đầu nước cấp
hay cuối ao nơi gió thổi thịnh hành. Một sàng như vậy thì đủ cho 1 ao lên đến 7 ha
khi phiêu sinh phát triển. Kích thước của sàng phụ thuộc vào diện tích ao:



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


9-13
19
77
29
5-14
26-28
41-68
12
17
39
54
35
55
52
9-14
102
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Quản lý chất lượng nước
Bảng 6-8. Các thành phần dinh dưỡng của môi trường nuôi tảo
Yếu tố (mg/L)
Na
K
Ca
Mg
HCO 3 (pH=7)
Cl
SO4
Nước ngọt
Gorham
7,6
8,6
23,2
2,9
34,8
13,9
26,8
0,05
0,004
1,0
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Chu
18,1
4,5
9,7
2,5
23,0
-
9,7
6,8
1,8
12,3
0,18
Sverdrup
10.500
380
400
1.350
140
19.000
2.660
Nước mặn
ASP2
7.050
313
100
440
-
10.400
1.930
NO3-N
PO4-P
SiO2
Fe (Ferric citrate)
B
Mn
Mo
Co
Cu
Zn
tis (hydroxymethy)
aminomethane
Sodium ethylenadiamine
tetraacetate
Vitamin B12
Thiamine hydrochloride
Nicotinic acid
Calcium pantothenate
-aminobenzoic acid
Biotin
Inositol
Folic acid
Thymine
3.5 Phân bón
0,001-0,60 8,2
0,07
6,4
0,01
4,6
0,002
0,01
0,0005
0,003
0,01
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,9
3,2
0,8
6,0
1,2
-
0,003
0,0012
0,15
1.000
30
0,002
0,5
0,1
0,1
0,010
0,001
5
0,002
3
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Phân vô cơ kích thích sự phát triển của sinh vật tự dưỡng ban đầu và những sinh vật
trong chuỗi thức ăn liên quan, trong khi đó phân hữu cơ có tác dụng trên sinh vật tự
dưỡng và sinh vật dị dưỡng.
3.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của phân bón
- Ánh sáng và nhiệt độ: mức độ ánh sáng tới, độ sâu mực nước, độ đục.
- Thay nước.
- Chất lượng nước
- Điều kiện nền đáy và quá trình sử dụng ao.
- Rong cỏ.
103
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
- Thành phần của tảo.
- Độ hòa tan của phân.
- Phương pháp và nhịp độ bón phân.
- Sự tiêu thụ bởi động vật phiêu sinh
3.5.2 Phân bón vô cơ
Một dạng phân với loại 15-15-5 chứa 15% Nitơ, 15% P 2O 5, và 5% K 2O. 100 kg phân
hỗn hợp 15-15-5 sẽ được tạo thành từ Urê, Trisuperphosphate (TSP) và Chlorua kali
(KCl). Trong 100 kg phân 15-15-5, có 15kg N, 15kg P 2O 5, và 5 kg K 2O. Tỉ lệ phối
trộn như sau:
15 kg N ÷ 0.45 kg N / Kg urea
15 kg P 2O 5 ÷ 0.46 kg P 2O 5 / kg TSP
5 kg K 2O ÷ 0.60 kg K 2O / kg KCl
Tổng hợp chất phân
Chất phụ gia (vôi nông nghiệp)
Tổng cộng
Bổ sung phân vô cơ cho phân hữu cơ:
= 33.3 kg ure
= 32.6 kg TSP
= 8. 3 kg KCl
= 74.2 kg
= 25.8 kg
= 100.0 kg
Vì sản phẩm thải động vật (phân chuồng) thường chứa hàm lượng N và P không cân
đối như nhu cầu tối ưu của tảo, nên cần thiết phải bổ sung cho phân chuồng với nguồn
phân vô cơ (N/P) để tạo ra những nguyên liệu thích hợp hơn.
Thí dụ:
- Tỉ lệ bón phân: 250 kg phân gà khô/hecta/tuần
- Hàm lượng chất dinh dưỡng trong phân gà: N = 2,5%, P = 2%
- Tỉ lệ N:p theo yêu cầu = 5:1, giả sử hàm lượng P trong phân là hợp lý.
- Cần bao nhiêu Ure (46% N) để thêm vào phân gà để tạo ra loại phân với tỉ lệ
N:p theo yêu cầu?
Tính toán
- Lượng phân gà ban đầu chứa:
- N:
- P:
250 kg x 2.5%
250 kg x 2%
= 6.25 kg,
= 5 kg
- Phân với tỉ lệ N: P yêu cầu = 5 : 1 chứa 25 kg N.
- Lượng N thêm cần trong phân gà:
- 25kg - 6.25 kg = 18.75 kg
- Lượng ure cần thiết là
- 18.75 kg x 100/46 = 40.76 kg.
104
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Quản lý chất lượng nước
3.5.3 Phân hữu cơ
Bảng bên dưới liệt kê hàm lượng chất dinh dưỡng của các loại chất hữu cơ khác nhau
dùng làm phân bón. Vì tỉ lệ C:N:p trong phân hữu cơ thường cung cấp một tỉ lệ chất
dinh dưỡng không cân đối (N:p), do đó được khuyến cáo là bổ sung phân vô cơ để có
được tỉ lệ mong muốn.
Bảng 6-9. Thành phần cơ bản trung bình của phân chuồng hữu cơ (giá trị được biểu
thị bằng % trọng lượng)
Phân chuồng
Phân gia súc
Phân
Trâu

Cừu
Dê và cừu (hỗn hợp)
Ngựa
Heo
Lạc đà
Voi
Cọp
Sư tử
Người
Phân gia cầm
Phân vịt
Phân thỏ
Nước tiểu
Trâu

Cừu
Dê và cừu (hỗn hợp)
Heo
Ngựa
Người
Bột
Bột máu
Bột sừng và móng guốc
Bộp xương
Phân cá
2/
Tỉ lệ
C:N
% phần cơ bản không có độ ẩm
N P K
19
19
29
-
24
13
-
43
10
9
8
9
10
-
-
-
-
-
-
-
0,8
3,5
-
8
4,5
1,23
1,91
1,87
1,50
2,33
2,80
1,51
1,29
2,82
3,60
7,24
3,77
2,15
1,72
2,05
9,74
9,90
9,64
10,88
13,20
17,14
11,12
12,37
3,36
7,50
0,55
0,56
0,79
0,72
0,83
1,36
0,15
0,33
3,19
3,21
1,72
1,39
1,13
1,30
0,01
0,05
0,10
0,14
1,25
0,02
1,57
0,66
1,60
10,81
2,82
0,69
1,40
0,92
1,38
1,31
1,18
1,30
0,14
0,03
0,04
2,41
1,76
1,15
1,08
3,78
7,78
12,31
-
17,86
10,90
4,86
-
-
-
0,80
105
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
Phân xanh
Rơm lúa mì
Rơm lúa mạch
Rơm lúa nước
Rơm yến mạch
Rơm bắp
Rơm đậu nành
Lá và cuống bông
Bột hạt bông
Rơm đậu phộng
Vỏ hột đậu phộng
Vỏ đậu phộng
Rơm đậu xanh
Cọng đậu đũa
Rễ đậu đũa
Bã cà phê
Bã mía
Cỏ 4/
3/
Rong cỏ xanh
Tro cây cọ dầu
Sợi nén cây cọ dầu
Tỉ lệ
C:N
105
110
105
-
55
32
-
-
19
-
-
-
-
-
-
116
20
13
-
-
% phần cơ bản không có độ ẩm
N
0,49
0,47
0,58
0,46
0,59
1,30
0,88
7,05
0,59
1,75
1,00
1,57
1,07
1,06
1,79
0,35
0,41
2,45
-
1,24
P
0,11
0,13
0,10
0,11
0,31
-
0,15
0,90
-
0,20
0,06
0,32
1,14
0,12
0,12
0,04
0,03
-
1,71
0,10
K
1,06
1,01
1,38
0,97
1,31
-
1,45
1,16
-
1,24
0,90
1,34
2,54
1,50
1,80
0,50
0,26
-
32,50
0,36
Bảng 6-10. Thành phần khoáng chất (% tổng chất rắn) chứa trong chân chuồng
Khoáng chất
Ca
Mg
Zn
Cu
Fe..
Mn
Na
K
P
S
N
Thức ăn heo
0,917
0,194
0,122
0,00218
0,0161
0,00398
0,312
0,682
0,741
0,455
2,839
Phân heo
2,47
1,20
0,05
0,05
0,05
0,02
0,63
3,49
3,7
Phân bò thịt
1,16
0,47
0,01
0,035
0,08
0,01
0,09
2,28
1,7
Theo Ngoddy et al. (1971), trích dẫn C.W. Lin & Yang Yi (2001)
Bảng 6-11. Lượng phân chuồng thải từ động vật nuôi
Đơn vị trọng lượng
Động vật
Bò sữa
Bò thịt
Gia cầm
Heo
Cừu
của con vật, lb,
1.000
1.000
5
100
100
N
131,4
170,8
1,81
14,7
12,3
Pounds/con vật/năm
P 2O5
36,1
26,3
1,46
6,6
4,3
K
55,8
39,4
0,67
8,7
8,9
Theo Dale (1971), trích dẫn bởi C.W. Lin & Yang Yi (2001)
Hệ số chuyển đổi xấp xỉ: P x 2.3 = P
2
O
5,
K x 1.2 = K
2
O
106
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Quản lý chất lượng nước
Bảng 6-12. Hàm lượng nitơ (N) và phospho (P) theo khối lượng khô của các loại phân
chuồng khác nhau được sử dụng bón cho ao.
Phân


Vịt
Trâu
% N
2,8
1,5
4,4
1,4
% P
1,4
0,6
1,1
0,2
Tỉ lệ N : P
2,0 : 1
2,5 : 1
4,0 : 1
7,0 : 1
AIT
A.I.T. 1986
A.I.T. 1986
Nguồn
GREEN et al. 1989
3.6 Phương pháp bón phân
3.6.1 Phương pháp bón phân
Khi bón phân hữu cơ cần tránh sự tích tụ ở đáy ao vì như thế sẽ sinh ra nhiều khí độc.
Do đó, khi bón phân hữu cơ nên giữ chúng ở tằng mặt bằng cách dùng sàng bón phân.
Phần đế của sàng bón phân nên đặt từ 15-20 cm dưới nước và đặt gần đầu nước cấp
hay cuối ao nơi gió thổi thịnh hành. Một sàng như vậy thì đủ cho 1 ao lên đến 7 ha
khi phiêu sinh phát triển. Kích thước của sàng phụ thuộc vào diện tích ao:
Bảng 6-13. ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top