leanhhung39

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo cách tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch I – Ngân hàng công thương Việt Nam





Cơ cấu tín dụng đã dần dần thay đổi, không tập trung vốn cho vay vào một số doanh nghiệp lớn mà được dàn trải cho vay mọi thành phần kinh tế. Ngoài các doanh nghiệp truyền thống, Sở giao dịch I còn chú trọng đầu tư và cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, định hướng của NHCTVN. Tham gia nhiều dự án đầu tư theo chương trình kinh tế trọng điểm của Nhà nước như các dự án phát triển Tổng công ty Bưu chính viễn thông, Tổng công ty đường sắt, Tổng công ty điện lực, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài như công ty TNHH United Moto Việt Nam, Viko Glowin Hà Nội, đã góp phần giải quyết việc làm cho hàng ngàn người lao động. Bên cạnh các hình thức cho vay thông thường, Sở giao dịch I đã tăng cường nghiệp vụ bảo lãnh đạt 103 tỷ đồng năm 2003, tăng 15% so với năm 2002. Trong năm 2003 Sở giao dịch I đã phát triển thêm được 58 khách hàng mới đến Sở giao dịch I vay vốn với tổng dư nợ mới là 385 tỷ đồng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tiền
± %
± số tiền
± %
± số tiền
± %
Tổng dư nợ cho vay
1.497
100
+250
+20
2.060
100
+563
37,7
2.346
100
+286
+14
1. Phân tích theo thời
hạn cho vay
- Ngắn hạn
475
31,7
+89
+23
826
40,1
+351
+23,5
822
35
-4
-0,05
- Trung và dài hạn
1.022
68,5
+110
+12,7
1.234
59,9
+212
+14,2
1.524
65
+290
+24
2. Phân tích theo
thành phần kinh tế
- Quốc doanh
1.355
90,5
+215
+18,8
1.736
84,3
+381
+25,4
1.822
78
+86
+5
- Ngoài quốc doanh
142
9,5
+36
33,3
324
15,7
+182
+12,3
524
22
+200
+61
3. Phân tích theo
ngành SXKD
- Công nghiệp
63,9
4,3
-5,9
-8,5
67,3
3,3
3,4
+5,3
69,5
2,9
+2,2
+3,3
- Thương nghiệp
vật tư
425,0
28,3
+86,4
+25,7
565
27,4
+140
+32,9
675
29
+110
+19
- GTVT- bưu điện
950,0
63,4
+137,4
+16,9
1.342
65,1
+392
+41,3
1.511
64,5
+169
+12,6
- Ngành khác
58,1
4
+32,5
+26,9
85,7
4,2
+27,6
+47,5
90,5
3,6
+4,8
+5,6
( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh 2001,2002,2003)
Cơ cấu tín dụng đã dần dần thay đổi, không tập trung vốn cho vay vào một số doanh nghiệp lớn mà được dàn trải cho vay mọi thành phần kinh tế. Ngoài các doanh nghiệp truyền thống, Sở giao dịch I còn chú trọng đầu tư và cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, định hướng của NHCTVN. Tham gia nhiều dự án đầu tư theo chương trình kinh tế trọng điểm của Nhà nước như các dự án phát triển Tổng công ty Bưu chính viễn thông, Tổng công ty đường sắt, Tổng công ty điện lực, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài như công ty TNHH United Moto Việt Nam, Viko Glowin Hà Nội, đã góp phần giải quyết việc làm cho hàng ngàn người lao động. Bên cạnh các hình thức cho vay thông thường, Sở giao dịch I đã tăng cường nghiệp vụ bảo lãnh đạt 103 tỷ đồng năm 2003, tăng 15% so với năm 2002. Trong năm 2003 Sở giao dịch I đã phát triển thêm được 58 khách hàng mới đến Sở giao dịch I vay vốn với tổng dư nợ mới là 385 tỷ đồng.
Bảng 3: Phân loại nợ quá hạn theo thời gian từ năm 2001 - 2003
của SGD I - NHCTVN
Đơn vị: Tỷ đồng.
Chỉ tiêu
31/12/2001
31/12/2002
31/12/2003
Số tiền
Tỷ trọng (%)
2001 so với 2000
Số tiền
Tỷ trọng (%)
2002 so với 2001
Số tiền
Tỷ trọng (%)
2003 so với 2002
± số tiền
± %
± số tiền
± %
± số tiền
± %
Tổng dư nợ quá hạn
58,1
100
-2,7
-4,5
56,3
100
-1,8
-3,1
69,2
100
+12,9
+22,9
Nợ quá hạn dưới 6 tháng (NQH bình thường)
0,9
1,5
-0,4
-30,8
0,5
0,9
-0,4
-44,4
6,2
9
+5,7
+114
Nợ quá hạn từ 6-12 tháng (NQH có vấn đề)
0,4
0,7
-1
-71,4
0,3
0,5
-0,1
-2,5
0,4
0,6
+0,1
+33,3
Nợ quá hạn trên 12 tháng (NQH khó đòi)
56,8
97,8
-1,2
-2
55,5
98,6
-1,3
-2,3
62,6
90,4
+7,1
+12,8
( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2001,2002,2003)
Bên cạnh việc mở rộng đối tượng cho vay nhằm dần dần cơ cấu lại khách hàng, công tác xử lý nợ khó đòi cũng được quan tâm thường xuyên, tuy nhiên kết quả xử lý còn quá ít so với nợ tồn đọng. Kết quả năm 2003 chỉ thu được 3 tỷ đồng nợ quá hạn nhóm 3, xử lý nợ khó đòi nhóm 2 bằng nguồn dự phòng rủi ro là 7,3 tỷ đồng. Thu hồi được 19 tỷ nợ gia hạn tồn đọng từ năm 2000. Nợ tồn đọng nhóm 3 chủ yếu là nợ của các doanh nghiệp Nhà nước cho vay không có thế chấp hay không có đủ thủ tục pháp lý. Những doanh nghiệp này đã được Chính phủ cho khoanh, giãn nợ, đến nay đã hết thời hạn khoanh, giãn và chuyển nợ quá hạn .
2.1.3.3 Hoạt động kinh doanh đối ngoại
Năm 2003 đã mở được 636 L/C trị giá 60 triệu USD, thanh toán 767 L/C trị giá 56.5 triệu USD. Kim ngạch thanh toán hàng nhập đạt 117 triệu USD, tăng 10,4 %, hàng xuất khẩu đạt 2 triệu USD. Thanh toán nhờ thu 274 món trị giá 6,8 triệu USD, tăng 30% so với năm 2002. Thanh toán TTR gần 40 triệu USD, tăng 40%. Đặc biệt là chuyển tiền kiều hối với Chinfon Bank đạt 8 triệu USD, tăng 200%, chuyển tiền nhanh với WESTERN UNION đạt 353 ngàn USD, tăng 462%. Thanh toán séc du lịch, thẻ VISA, giải ngân các dự án ODA…đều tăng khá. Năm 2003, tỷ giá USD và VND tương đối ổn định, Sở giao dịch I đã nắm bắt kịp thời diễn biến trên thị trường Quốc tế và thị trường trong nước, áp dụng nhiều biện pháp kinh doanh ngoại tệ, tăng cường khai thác nhiều loại ngoại tệ… Kết quả doanh số mua bán đạt hơn 300 triệu USD. Tổng số phí thu được từ hoạt động đối ngoại bao gồm cả lãi kinh doanh ngoại tệ đạt gần 6,5 tỷ đồng, tăng 8,3% so với năm 2002.
2.1.3.4 Công tác kế toán
Luôn đáp ứng mọi nhu cầu thanh toán của khách hàng, cùng với việc áp dụng công nghệ hiện đại trong mọi hoạt động giao dịch của ngân hàng, Sở giao dịch I luôn chấp hành nghiêm chỉnh, triển khai tốt các chương trình nhằm cung cấp các dịch vụ mới của NHCTVN. Khối lượng giao dịch phát sinh tăng, số lượng chứng từ thanh toán lên đến trên 500 ngàn món, bình quân gần 2000 chứng từ giao dịch /1ngày, tăng 14% so với năm 2002. Doanh số thanh toán cả năm đạt 352 ngàn tỷ đồng, tăng 6%. Công tác thanh toán đảm bảo chính xác, nhanh chóng. Năm 2003 đã mở được 825 tài khoản mới và hàng ngàn tài khoản tiết kiệm, trong đó có 315 tài khoản ATM.
2.1.3.5 Công tác hiện đại hoá ngân hàng
Năm 2003, Sở giao dịch I là một trong 5 đơn vị được Ban lãnh đạo NHCT Việt nam tin tưởng chọn triển khai dự án thí điển quy trình giao dịch nới theo mô hình hiện đại hoá của NHCTVN. Trong quá trình chuyển đổi từ tháng 9 đến tháng 11, CBCNV các mặt nghiệp vụ đã thực hiện công tác chuyển đổi công trình kịp thời. Đến nay, 31 teller hoạt động theo quy trình mới đã tương đối ổn định và tiến tới hoàn thiện.
Triển khai các phần mềm quản lý, cập nhật các chương trình kịp thời, không để xảy ra sai lầm, xử lý số liệu chính xác, cung cấp thông tin đầy đủ, giúp lãnh đạo kịp thời điều hành và quản lý vốn có hiệu quả.
Trên nền tảng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến được áp dụng đồng bộ ở tất cả các mặt nghiệp vụ, đội ngũ cán bộ đã được đào tạo cập nhật, trình độ tin học được nâng cao, thích ứng nhanh với những thay đổi trong hoạt động kinh doanh .
2.1.3.7 Các hoạt động khác
Trong thời gian vừa qua, các hoạt động khác như: công tác tiền tệ kho quỹ, công tác kiểm soát nội bộ, công tác đào tạo cán bộ cũng đã được thực hiện tốt.
2.1.3.8 Kết quả kinh doanh
Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của SGDI - NHCTVN
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
Số tiền
% so với 2000
Số tiền
% so với 2001
Số tiền
% so với 2002
1. Tổng thu nhập
572.966
141,4
629.252
109,8
855.177
136
- Thu lãi
101.055
86,1
120.901
119,7
145.667
120,4
- Tiền gửi TCTD khác
54.129
363,6
42.620
78,7
64.559
151,4
- Thu dịch vụ
6.107
79,5
6.931
113,5
6.502
93,8
- Thu lãi điều hoà
409.966
154,5
455.165
111,03
628.515
138
- Thu khác
1.795
100
3.626
202
6.502
93,8
2. Tổng chi phí
458.258
162,7
488.460
106,6
655.448
134,2
- Chi trả lãi
435.362
171
433.237
99,5
590.733
136,3
- Chi phí nhận việc
6.993
84
6.650
95,1
7.689
115,6
- Chi khác
22.896
123,5
48.573
212,1
57.026
117,4
3. Lợi nhuận
114.708
92,8
140.792
122,74
199.729
141,8
(Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2001,2002,2003)
Lợi nhuận hạch toán nội bộ của Sở giao dịch I năm 2003 đạt 199,3 tỷ đồng, vượt 41,6% so với năm 2002 và vượt 28,6% kế hoạch lợi nhuận NHCTVN giao năm 2003. Đã trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo chỉ tiêu phân b
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top