Stanley

New Member

Download miễn phí Tính toán thiết kế mạng điện





Để chọn được sơ đồ nối điện tốt, trước hết yêu cầu người thiết kế phải nắm vững nhiệm vụ của mình, nắm vững các số liệu, điều kiện cũng như yêu cầu đề ra trong nhiệm vụ thiết kế. Muốn vậy phải căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế phân tích các số liệu đã cho
Chọn sơ đồ nối dây cho mạng điện phải đảm bảo làm việc tin cậy, cấu tạo đơn giản, vận hành linh hoạt, an tàon và kinh tế.Tính đảm bảo của sơ đồ phụ thuộc vào vai trò quan trọng của hộ tiêu thụ điện, tính linh hoạt thể hiện bởi khả năng thích ứng với nhiều trạng thái vận hành khác nhau. Tính kinh tế của sơ đồ được quyết định bởi hình thức đặt thanh góp, số lượng khí cụ điện dùng trong sơ đồ. Do ở trạm dùng 2 MBA vận hành song song nên ta dùng sơ đồ một hệ thống thanh góp có phân đoạn, đối với trạm trung gian ta dùng hệ thống hai thanh góp có máy cắt nối. Đối với các trạm xa nguồn cung cấp và ở vùng có nhiều sét với khoảng cách trên 70km thì ta dùng sơ đồ cầu ngoài (máy cắt đặt ở phía đường dây). Đối với trạm gần nguồn chiều dài đường dây nhỏ hơn 70km ta dùng sơ đồ cầu trong (máy cắt đặt về phía MBA)
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

9= DSD9 + D + DSZ9= 0,153+j3,54+1,404+j2,2+0,07+j0,48
DSHT-9 = 1,627+j6,22 MVA.
* Tổn thất điện năng:
Trên các đoạn đường dây:
DAD9 = DPD9 . t = 1,404 . 3411 = 4789,04 MWh
Trong máy biến áp:
DAB9 = 2.DP0.t + = 2.0,035 .8760 +
= 1088,64 MWh.
DAHT-9 =4789,04+1088,64= 5877,68 MWh
4. Trên nhánh NĐ – 2 ta có:
Sơ đồ thay thế :
=40+j19,2 MVA
s
NĐ-2
s'
NĐ-2
NĐ-2
s''
PT-2
s
ccNĐ2
-jq
-jq
cĐNĐ2
z
dNĐ-2

SC2
SB2
∆S02
ZB2
Trong đó: SNĐ-2 = 40 + j 19,2 MVA
ZNĐ-2 = 7,27 + j 11,39 W.
B0NĐ-2/2 =1,45.10 -4 S
ZB2 = ( RB2 + j XB2 ) = 0,94 + j 21,75 W.
* Tổn thất công suất trong cuộn dây MBA:
DSZ2 = . ZB2 = ( 0,94 + j 21,75 ) = 0,153 +j3,54 MVA
* Tổn thất công suất trong lõi thép MBA:
D = 2 ( DPo + j DQo ) = 2 ( 0,035 + j0,24 ) = 0,07 + j 0,48.
* Công suất trước tổng trở Zb của MBA B2 là:
SB2 = S2 + DSB2= 40+ j19,2 +0,153 +j3,54 = 40,153 +j22,74 MVA.
* Công suất trên thanh cái cao áp của MBA B9 là:
SC2= SB2 + D = 40,153 +j 22,74 + 0,07 + j 0,48
= 40,223 + j 23,22 MVA.
* Công suất điện dung ở cuối đường dây NĐ – 2:
-j QCC0NĐ-2 = - j..BoNĐ-2.10- 4 = - j.1,45.10- 4 = - j 1,75 MVAr.
* Công suất sau tổng trở ZD của đường dây NĐ-2 là:
S”NĐ-2= SC2- j QCC0NĐ-2 = 40,223 + j 23,22 - j 1,75 = 40,223 + j 21,47 MVA.
*Tổn thất công suất trên đường dây NĐ-2 :
DSD2= . Zd2 = . (7,27+ j 11,39) = 1,25+j1,96 MVA
* Công suất sau tổng trở ZD2 của đoạn đường dây NĐ-2:
S’NĐ-2= S”2 + DSD2 = 40,223 +j21,47 + 1,25 + j1,96 = 41,473 +j23,43 MVA.
* Công suất ở đầu đường dây HT – 9 là:
- j QCđ02 = - j QCC02= - j 1,75 MVAr.
* Công suất đầu đường dây NĐ – 2 là:
SNĐ-2= S’2- j QCđ02 = 41,473 + j 23,43 - j 1,75 = 41,473 + j 21,68 MVA.
DSNĐ-2= DSD2 + D + DSZ2= 0,153+j3,54+1,25+j1,96+0,07+j0,48
DSNĐ-2 = 1,473+j5,98 MVA.
* Tổn thất điện năng:
Trên các đoạn đường dây:
DAD2 = DPD2 . t = 1,25 . 3411 = 4263,75 MWh
Trong máy biến áp:
DAB2 = 2.DP0.t + = 2.0,035 .8760 +
= 1088,64 MWh.
DAHT-2 =4263,75+1088,64= 5352,4 MWh
5. Trên nhánh NĐ– 3 ta có:
=40+j19,2 MVA
s
NĐ-3
s'
NĐ-3
PT-2
s
ccNĐ3
-jq
-jq
cĐNĐ3
z
dNĐ-3

SC3
SB3
∆S03
ZB3
S’’NĐ-3
Sơ đồ thay thế:
Trong đó: SNĐ-3 = 38 + j 18,24 MVA
ZNĐ-3 = 8,21 + j 12,86 W.
B0NĐ-3/2 =1,653.10 -4 S
ZB3 = ( RB3 + j XB3 ) = 0,94 + j 21,75 W.
* Tổn thất công suất trong cuộn dây MBA:
DSZ3 = . ZB3 = ( 0,94 + j 21,75 ) = 0,138 +j3,19 MVA
* Tổn thất công suất trong lõi thép MBA:
D = 2 ( DPo + j DQo ) = 2 ( 0,035 + j0,24 ) = 0,07 + j 0,48.
* Công suất trước tổng trở Zb của MBA B3 là:
SB3 = S3 + DSB3= 38+ j18,24 +0,138 +j3,19 = 38,138 +j21,43 MVA.
* Công suất trên thanh cái cao áp của MBA B3 là:
SC3= SB3 + D = 38,138 +j 21,43 + 0,07 + j 0,48
= 38,208 + j 21,91 MVA.
* Công suất điện dung ở cuối đường dây NĐ – 3:
-j QCC0NĐ-3 = - j..BoNĐ-3.10- 4 = - j.1,635.10- 4 = - j 1,98 MVAr.
* Công suất sau tổng trở ZD của đường dây NĐ-3 là:
S”NĐ-3= SC3- j QCC0NĐ-3 = 38,208 + j 21,91 - j 1,98 = 38,208 + j19,93 MVA.
* Tổn thất công suất trên đường dây NĐ-3 :
DSD3= . Zd3 = . (8,21+ j 12,86) = 1,26+j1,97 MVA
* Công suất sau tổng trở ZD3 của đoạn đường dây NĐ-3:
S’NĐ-3= S”3 + DSD3 = 38,208 +j19,93 + 1,26 + j1,97 = 39,468 +j21,9 MVA.
* Công suất ở đầu đường dây NĐ-3 là:
- j QCđ03 = - j QCC03= - j 1,98 MVAr.
* Công suất đầu đường dây NĐ – 3 là:
SNĐ-3= S’3- j QCđ03 = 39,468 + j 21,9 - j 1,98 = 39,468 + j 19,92 MVA.
DSNĐ-3= DSD3 + D + DSZ3= 0,138+j3,19+1,26+j1,97+0,07+j0,48
DSNĐ-3 = 1,468+j5,64 MVA.
* Tổn thất điện năng:
Trên các đoạn đường dây:
DAD3 = DPD3 . t = 1,138 . 3411 = 4297,86 MWh
Trong máy biến áp:
DAB3 = 2.DP0.t + = 2.0,035 .8760 +
= 1042,25 MWh.
DAHT-3 =4297,86+1042,25= 5340,11 MWh
6. Trên nhánh NĐ – 4 ta có:
Sơ đồ thay thế :
=40+j19,2 MVA
s
NĐ-4
s'
NĐ-4
PT-4
s
ccNĐ4
-jq
-jq
cĐNĐ4
z
dNĐ-4

SC4
SB4
∆S04
ZB4
S’’NĐ-4
Trong đó: SNĐ-4 = 40 + j 19,2 MVA
ZNĐ-4 = 7,87 + j 12,33 W.
B0NĐ-4/2 =1,568.10 -4 S
ZB4 = ( RB4 + j XB4 ) = 0,94 + j 21,75 W.
* Tổn thất công suất trong cuộn dây MBA:
DSZ4 = . ZB4 = ( 0,94 + j 21,75 ) = 0,153 +j3,54 MVA
* Tổn thất công suất trong lõi thép MBA:
D = 2 ( DPo + j DQo ) = 2 ( 0,035 + j0,24 ) = 0,07 + j 0,48.
* Công suất trước tổng trở Zb của MBA B2 là:
SB4 = S4 + DSB4= 40+ j19,2 +0,153 +j3,54 = 40,153 +j22,74 MVA.
* Công suất trên thanh cái cao áp của MBA B9 là:
SC4= SB4 + D = 40,153 +j 22,74 + 0,07 + j 0,48
= 40,223 + j 23,22 MVA.
* Công suất điện dung ở cuối đường dây NĐ – 4:
-j QCC0NĐ-4 = - j..BoNĐ-4.10- 4 = - j.1,568.10- 4 = - j 1,9 MVA
* Công suất sau tổng trở ZD của đường dây NĐ-4 là:
S”NĐ-4= SC4- j QCC0NĐ-4 = 40,223 + j 23,22 - j 1,9 = 40,223 + j 21,32 MVA.
* Tổn thất công suất trên đường dây NĐ-4 :
DSD4= . Zd4 = . (7,87+ j 12,86) = 1,35+j2,11 MVA
* Công suất sau tổng trở ZD4 của đoạn đường dây NĐ-4:
S’NĐ-4= S”4 + DSD4 = 40,223 +j21,32 + 1,35 + j2,11
= 41,573 +j23,43 MVA.
* Công suất ở đầu đường dây NĐ – 4 là:
- j QCđ04 = - j QCC04= - j 1,9 MVA.
* Công suất đầu đường dây NĐ – 4 là:
SNĐ-4= S’4- j QCđ04 = 41,573 + j 23,43 - j 1,9 = 41,573 + j 21,53 MVA.
DSNĐ-4= DSD4 + D + DSZ2= 0,153+j3,54+1,35+j2,11+0,07+j0,48
DSNĐ-4 = 1,573+j6,13 MVA.
* Tổn thất điện năng:
Trên các đoạn đường dây:
DAD4 = DPD4 . t = 1,35 . 3411 = 4604,8 MWh
Trong máy biến áp:
DAB4 = 2.DP0.t + = 2.0,035 .8760 +
= 1088,64 MWh.
DAHT-4 =4604,8+1088,64= 5693,49 MWh
7.Trên nhánh NĐ – 5 ta có:
=36+j17,28MVA
s
NĐ-5
s'
NĐ-5
PT-5
s
ccNĐ5
-jq
-jq
cĐNĐ5
z
dNĐ-5

SC5
SB5
∆S05
ZB5
S’’NĐ-5
Sơ đồ thay thế :
Trong đó: S5 = 36 + j 17,28 MVA
Zd5 = 7,77 + j 11,96 W.
B05 /2=1,52 .10 -4 S
ZB5 = ( RB5 + j XB5 ) = 0,94+j21,75 W.
* Tổn thất công suất trong cuộn dây MBA:
D = . ZB5 = ( 0,94 + j 21,75 ) =
D= 0,123+ j 2,86MVA.
* Tổn thất công suất trong lõi thép MBA:
D = 2 ( DPo + j DQo ) = 2 ( 0,035 + j0,24 ) = 0,07 + j 0,48.
* Công suất trước tổng trở Zb của MBA B5 là:
SB5 = S5 + DSB5= 36+ j17,28 +0,123 +j2,86 = 36,123 +j20,14 MVA.
* Công suất trên thanh cái cao áp của MBA B8 là:
SC5= SB5 + D = 36,123 +j 20,14 + 0,07 + j 0,48
= 36,193 + j 20,62 MVA.
* Công suất điện dung ở cuối đường dây NĐ-5:
-j QCC05 = - j..Bo5.10- 6 = - j.1,52.10- 4 = - j 1,84 MVA
* Công suất sau tổng trở ZD của đường dây NĐ-5 là:
S”NĐ-5= SC5- j QCC05 = 36,193 + j 20,62 - j 1,84 = 36,193 + j 18,78 MVA.
* Tổn thất công suất trên đường dây NĐ – 5 :
DSD5= . Zd5 = . (7,77 + j 11,96) = 1,07+j1,64 MVA
* Công suất sau tổng trở ZD5 của đoạn đường dây NĐ – 5:
S’NĐ-5= S”5 + DSD5 = 36,193 + j 18,78 + 1,07 +j1,64
= 37,263 +j20,42 MVA.
*Công suất ở đầu đường dây NĐ – 5 là:
- j QCđ05 = - j QCC0= - j 1,84 MVA
*Công suất đầu đường dây NĐ-5 là:
SNĐ-5= S’5- j QCđ05 = 37,263 + j 20,42 - j 1,84 = 37,263 + j 18,58 MVA.
DSNĐ-5 = DSD5 + D + DSZ8= 0,123+j2,86+1,07+j1,64+0,07+j0,48
D = 1,263+j4,98 MVA.
* Tổn thất điện năng:
Trên các đoạn đường dây:
DAD5 = DPD5 . t = 1,07 . 3411 = 3649,77 MWh
Trong máy biến áp:
DAB5 = 2.DP0.t + = 2.0,035 .8760 +
= 998,25 MWh.
DAHT-5 =3649,77+998,25 = 4648,02 MWh
Đoạn đường dây NĐ-7:
Sơ đồ thay thế : =36+j17,28MVA
s
NĐ-7
s'
NĐ-7
PT-7
s
ccNĐ7
-jq
-jq
cĐNĐ7
z
dNĐ-7

SC7
SB7
∆S07
ZB7
S’’NĐ-7
Trong đó:
S7= 36 + j 17,28 MVA
ZNĐ-7 = 8,21 + j 12,86 W.
B07 /2= 1,635.10 -4 S
ZB7 = ( RB1 + j XB1 ) = ( 1,87 + j 43,5 )
= 0,94 +j 21,75 W.
* Tính tổn thất công suất trong cuộn dây MBA:
DSZB7 = . ZB1 = ( 0,94 + j 21,75 ) = 0,14. ( 0,94 + j 21,75 )
DSzB7= 0,123+ j 2,86MVA.
* Tổn thất công suất trong lõi thép MBA:
D = 2 ( DPo + j DQo ) = 2 ( 0,035 + j0,24 ) = 0,07 + j 0,48. MVA
* Công suất trước tổng trở Zb của MBA B7 là:
SB7 = S7+ DSZ7= 36+ j17,28 +0,123 +j2,86 = 36,123 +j20,14 MVA.
* Công suất trên thanh cái cao áp của MBA B7 là:
Sc7= SB7 + D = 36,123 +j 20,14 + 0,07 + j 0,48
= 36,193 + j 20,62 MVA.
* Công suất điện dung ở cuối đường dây NĐ-1:
-j QCCNĐ-7 = - j..Bo7.10- 6 = - j.1,635.10- 4 = - j 1,98 MVAr.
* Công suất sau tổng trở ZD của đường ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top