Enrique

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
CHƯƠNG I
VẬT LIỆU ẨM
I - Khái niệm và đặc trưng của vật ẩm
1 - Khái niệm
Những vật đem sấy đều là những vật ẩm có chứa một khối lượng chất lỏng đáng kể chủ yếu là nước. Trong quá trình sấy chất lỏng trong vật bay hơi, độ ẩm của nó giảm. Trạng thái của vật ẩm được xác định bởi độ ẩm và nhiệt độ của nó. Độ ẩm của vật có thể biểu thị qua : độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm toàn phần và độ chứa ẩm, nồng độ ẩm.
Ví dụ vật ẩm : các sản phẩm nông, lâm, hải sản như ngô, sắn, cà rốt, cà phê, giấy, gỗ, thuốc, cá hộp,và trong sản xuất dược phẩm như là sấy thuốc viên v.v…
2 - Các thông số đặc trưng của vật ẩm
a.Độ ẩm tuyệt đối
Độ ẩm tuyệt đối là tỷ số giữa khối lượng ẩm chứa trong vật với khối lượng vật khô tuyệt đối. độ ẩm tuyệt đối ký hiệu . Ta có :
.

Trong đó : - Gn : khối lượng ẩm chứa trong vật liệu (kg).
- GK : khối lượng vật khô tuyệt đối (kg).
b.Độ ẩm toàn phần
Độ ẩm toàn phần là tỷ số giữa khối lượng ẩm chứa trong vật với khối lượng của vật ẩm ký hiệu của độ ẩm toàn phần là . Ta có :
.
Trong đó : G : khối lượng vật ẩm : G = Gn + GK (kg).
Độ ẩm toàn phần có giá trị từ 0 đến 100 % . Vật có độ ẩm 0 % là vật khô tuyệt đối và 100% là vật toàn nước. Như vậy là độ ẩm toàn phần luôn nhỏ hơn 100% .
c.Độ chứa ẩm
Độ chứa ẩm là tỷ số giữa lượng chứa ẩm trong vật với khối lượng vật khô tuyệt đối. Độ chứa ẩm ký hiệu là u. Ta có :
[kg ẩm/kg vật khô] .
d.Nồng độ ẩm
Nồng độ ẩm là khối lượng ẩm chứa trong 1m3 vật thể. Nồng độ ẩm ký hiệu là N. Ta có :
[kg/m3] .
Trong đó : V – Thể tích vật
e.Độ ẩm cân bằng
Độ ẩm cân bằng là độ ẩm của vật khi ở trạng thái cân bằng với môi trường xung quanh vật đó. Độ ẩm cân bằng ký hiệu là , , … Trong kỹ thuật sấy độ ẩm cân bằng có ý nghĩa lớn, nó xác định độ ẩm bảo quản của mỗi loại vật liệu trong từng môi trường khác nhau. Nếu độ ẩm của vật lớn hơn độ ẩm cân bằng tương ứng với trạng thái không khí (t1, ) thì vật ẩm sẽ thoát ẩm đến khi đạt tới trị số cân bằng . Ngược lại nếu như < thì vật sẽ hấp thu ẩm để cho độ ẩm của nó đạt được tới trị số cân bằng. Vì vậy khi cần bảo quản một sản phẩm có độ ẩm nhỏ hơn độ ẩm cân bằng ứng với môi trường không khí trong phòng ta không thể để sản phẩm trong điều kiện trong phòng mà cần cho trong bao gói hay nhà kho mà độ ẩm tương đối không khí nhỏ hơn độ ẩm không khí ngoài.
II – Phân loại vật ẩm
1 – Vật xốp mao dẫn
Là những vật mà trong đó ẩm liên kết với vật liệu bằng mối liên kết mao dẫn. Chúng có khả năng hút mọi chất lỏng dính ướt không phụ thuộc vào thành phần chất lỏng.
Ví dụ : Các vật liệu xây dựng, than củi, gỗ ,cát, thạch anh v.v…
2 – Vật keo
Là vật có tính dẻo do có cấu trúc hạt, trong đó ẩm liên kết ở dạng hấp thụ và thẩm thấu.
Ví dụ : keo động vật, vật liệu xenlulo, tinh bột, đất sét v.v…
3 – Vật keo xốp mao dẫn
Là những vật thể mà trong đó tồn tại ẩm liên kết có trong cả vật keo và vật xốp mao dẫn .
Ví dụ : gỗ, than bùn các loại hạt, rau…
Và vật liệu chúng ta thiết kế hệ thống sấy sẽ là vật liệu dạng hạt loại này.
III – Nguyên nhân vật ẩm
- Là do hấp thụ hơi nước trong môi trường .
- Vật bị ướt do yêu cầu công nghệ như thuốc viên trước là dạng bột sau đó trộn với nước để làm thành dạng viên sau đó cho bay hơi nước (đông dược).
IV – Các đặc trưng của không khí ẩm
1-Nhiệt dung riêng của vật ẩm
Nhiệt dung riêng của vật ẩm được xác định từ nhiệt dung riêng của vật khô tuyệt đối và của ẩm chứa trong vật. Tức là :
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

anphu247

New Member
Re: [Free] Điều khiển nhiệt độ thiết bị sấy nông sản

cho mình xin tài liệu này ạ
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top