mouocxa

New Member

Download miễn phí Giáo trình Kế toán máy - Kế toán tài sản cố định





Đểhạch toán các nghiệp vụliên quan đến tài sản cố định trong một phần
mềm kếtoán, người sửdụng thực hiện theo các bước sau:
• Bước 1: Chọn đến phân hệcó liên quan đến nghiệp vụtài sản cố định.
Kếtoán tài sản cố định
102 Bản quyền của MISA JSC
• Bước 2: Chọn loại chứng từcập nhật.
• Bước 3: Nhập chứng từtrên màn hình nhập liệu dành cho chứng từ đó.
Khai báo Thông tin chung: cho phép người sửdụng nhập các thông tin
chung, tổng quan vềTSCĐnhư:
Mã TSCĐ: Dùng đểnhận diện một TSCĐ.
Tên TSCĐ: Là tên đầy đủcủa tài sản cố định.
Loại TSCĐ: Xem TSCĐnày thuộc loại nào? máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
Tình trạng hiện nay: Là tình trạng sửdụng của TSCĐnhư đang dùng, mua
mới, thanh lý,
Ngoài ra người sửdụng có thểkhai báo thêm các thông tin khác như: Mô tả
TSCĐ, năm sản xuất, nhà cung cấp, địa chỉ, sốhóa đơn,



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Kế toán tài sản cố định
Bản quyền của MISA JSC 93
C H Ư Ơ N G 5
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
 Nguyên tắc hạch toán
 Mô hình hoạt động tăng, giảm tài sản cố định
 Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản cố định
 Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán
Kế toán tài sản cố định
94 Bản quyền của MISA JSC
1. Nguyên tắc hạch toán
• Đánh giá TSCĐ phải theo nguyên tắc đánh giá giá thực tế hình thành
TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ.
• Kế toán TSCĐ phải phản ánh được 3 chỉ tiêu giá trị của TSCĐ: Nguyên
giá, giá trị khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị khấu hao lũy kế của TSCĐ
• TSCĐ phải được phân loại theo các phương pháp được quy định trong
Hệ thống báo cáo tài chính và hướng dẫn của cơ quan thống kê, phục vụ
cho yêu cầu quản lý của Nhà nước.
2. Mô hình hóa hoạt động tăng, giảm tài sản cố định
Xem lại bảng quy ước về các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ tại trang 6.
2.1. Kế toán tăng tài sản cố định
Kế toán tài sản cố định
Bản quyền của MISA JSC 95
2.2. Kế toán giảm tài sản cố định
3. Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản cố định
3.1. Tăng TSCĐ do mua ngoài
111, 112, 331 2411 211, 213 111, 112, 331
Qua lắp đặt,
chạy thử
Đưa TSCĐ vào
sử dụng
Chiết khấu thương mại,
giảm giá TSCĐ mua vào
Giá mua, chi phí liên
quan trực tiếp
Mua về sử
dụng ngay
333 133
(33312) Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu không được khấu trừ)
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt hàng nhập khẩu
Lệ phí trước bạ (nếu có)
Đồng thời ghi
tăng nguồn
411 441
414
Mua TSCĐ bằng nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản
Mua TSCĐ bằng quỹ
đầu tư phúc lợi
Kế toán tài sản cố định
96 Bản quyền của MISA JSC
3.2. Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
111, 112, 331 133 811 911 711 111, 112, 131
Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
Kết chuyển
chi phí thanh
lý, nhượng
bán TSCĐ
Kết chuyển
thu thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ
Thu thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
211, 213
Giá trị còn lại TSCĐ
Giá trị hao mòn
421
Thu > Chi
Chi > Thu
33311
214
3.3. Khấu hao TSCĐ
211, 213 2141, 2143 627
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Giá trị còn lại
811
Khấu hao TSCĐ dùng cho
sản xuất kinh doanh, dịch vụ
623, 627, 641, 642
Điều chỉnh giảm khấu hao
641, 642
Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
bán hàng và quản lý doanh nghiệp
466
Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt
động sự nghiệp
4313
Khấu hao TSCĐ dùng cho
hoạt động văn hóa, phúc lợi
Điều chỉnh tăng khấu hao
Kế toán tài sản cố định
Bản quyền của MISA JSC 97
4. Thực hành trên phần mềm kế toán
4.1. Quy trình xử lý trên phần mềm để ra báo cáo
4.2. Thiết lập các danh mục sử dụng trong quản lý tài sản cố định
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến quản lý tài sản cố định trong một
phần mềm kế toán, người sử dụng cần khai báo một số thông tin, danh
mục ban đầu như danh mục đối tượng nhà cung cấp (tham khảo cách khai
báo danh mục trong chương 2). Ngoài ra còn cần khai báo một số danh
mục sau:
a. Loại tài sản cố định
Danh mục loại TSCĐ dùng để theo dõi các tài sản cố định theo từng loại
trên các báo cáo liên quan đến TSCĐ. Khi thiết lập một loại TSCĐ mới,
người sử dụng cần nhập đầy đủ các thông tin về: Mã loại, Tài khoản
nguyên giá, TK hao mòn và Diễn giải (nếu có).
Kế toán tài sản cố định
98 Bản quyền của MISA JSC
b. Danh sách tài sản cố định
Khai báo danh mục TSCĐ nhằm mục đích quản lý chi tiết từng TSCĐ, theo
dõi toàn bộ quá trình sử dụng của TSCĐ từ khi bắt đầu mua về cho đến khi
thanh lý. Trong một số phần mềm khi khai báo TSCĐ có phần khai báo tình
trạng sử dụng của TSCĐ, việc này giúp cho người sử dụng theo dõi được
tình trạng của TSCĐ: Mua về chưa khấu hao, đang tính khấu hao, ngừng
khấu hao hay chuyển thành công cụ, dụng cụ,… Khi thiết lập một TSCĐ
mới, người sử dụng cần nhập đầy đủ các thông tin về: Mã TSCĐ, tên
TSCĐ, phòng ban sử dụng, loại tài sản, ngày mua, ngày bắt đầu khấu hao,
nguyên giá, hao mòn lũy kế đầu kỳ, thời gian sử dụng, TK nguyên giá, TK
hao mòn (thông thường các mục này thường được lấy căn cứ từ loại TSCĐ
đã chọn),…
Kế toán tài sản cố định
Bản quyền của MISA JSC 99
4.3. Các chứng từ đầu vào liên quan
Các chứng từ dùng cho việc hạch toán vật tư bao gồm:
- Các chứng từ gốc liên quan đến TSCĐ như: Phiếu chi, phiếu thu của hoạt
động mua, bán, thanh lý TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Chứng từ ghi giảm tài sản cố định.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Một số mẫu điển hình:
Kế toán tài sản cố định
100 Bản quyền của MISA JSC
 Biên bản giao nhận TSCĐ
 Biên bản thanh lý TSCĐ
Kế toán tài sản cố định
Bản quyền của MISA JSC 101
4.4. Nhập chứng từ vào phần mềm kế toán
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định trong một phần
mềm kế toán, người sử dụng thực hiện theo các bước sau:
• Bước 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp vụ tài sản cố định.
Kế toán tài sản cố định
102 Bản quyền của MISA JSC
• Bước 2: Chọn loại chứng từ cập nhật.
• Bước 3: Nhập chứng từ trên màn hình nhập liệu dành cho chứng từ đó.
 Khai báo tài sản cố định
Khai báo Thông tin chung: cho phép người sử dụng nhập các thông tin
chung, tổng quan về TSCĐ như:
Mã TSCĐ: Dùng để nhận diện một TSCĐ.
Tên TSCĐ: Là tên đầy đủ của tài sản cố định.
Loại TSCĐ: Xem TSCĐ này thuộc loại nào? máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải,…
Tình trạng hiện nay: Là tình trạng sử dụng của TSCĐ như đang dùng, mua
mới, thanh lý,…
Ngoài ra người sử dụng có thể khai báo thêm các thông tin khác như: Mô tả
TSCĐ, năm sản xuất, nhà cung cấp, địa chỉ, số hóa đơn,…
Khai báo Thông tin khấu hao: cho phép nhập các thông tin chi tiết về
TSCĐ, giúp cho người sử dụng thuận tiện trong việc quản lý TSCĐ như:
- Ngày mua: Là ngày phát sinh hoạt động mua TSCĐ.
- Ngày khấu hao: Là ngày bắt đầu khấu hao (trong một số trường hợp,
ngày khấu hao có thể phát sinh sau ngày mua. VD: Mua TSCĐ vào ngày
25/01 nhưng đến 01/03 mới bắt đầu tính khấu hao cho TSCĐ đó).
Kế toán tài sản cố định
Bản quyền của MISA JSC 103
- Nguyên giá: Là giá trị ban đầu của TSCĐ.
- Thời gian sử dụng: Là số năm sử dụng của TSCĐ.
- Ngoài ra người sử dụng có thể nhập một số thông tin khác tương ứng
trong các phần mềm
Khai báo Thông tin ghi tăng: Trong một số phần mềm kế toán, khi người
sử dụng khai báo xong một TSCĐ mua mới trong năm, thì chương trình sẽ
tự động sinh chứng từ ghi tăng TSCĐ, và thông tin trên chứng từ đó sẽ được
lấy căn cứ vào các thông tin đã được khai báo của TSCĐ.
Kế toán tài sản cố định
104 Bản quyền của MISA JSC
 Sinh chứng từ ghi tăng tài sản cố định
Phần Thông tin chung
Phần Định khoản
Kế toán tài sản cố định
Bản quyền của MISA JSC 105
Phần Thuế
 Khấu hao tài sản cố định
Trên cá...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top