Download miễn phí Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - Thị trường quyền chọn





Quyền chọn bán (A put)
 Nếu giá hiện tại (St) thấp hơn giá thực hiện, quyền chọn bán
được xem là cao giá ITM, người mua thực hiện quyền chọn
bán và thu được lợi nhuận.
 Nếu giá hiện tại cao hơn giá thực hiện, quyền chọn bán là kiệt giá OTM.
 Khi giá cổ phiếu bằng với giá thực hiện, quyền chọn bán là
ngang giá ATM.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Chương 2: Thị trường Quyền chọn
1
Nội dung
•Quyền chọn Options là gì?
 Sử dụng Chiến lược quyền chọn
 Định giá quyền chọn
2
Ví dụ
 Một tấm phiếu coupon đính kèm trong báo cho phép bạn mua
một món hàng ở một mức giá đặc biệt vào bất cứ lúc nào cho
đến ngày đáo hạn cũng là một quyền chọn.
 Giả định rằng bạn dự định mua một tấm vé máy bay được chiết
khấu khá nhiều. Trong đó có nếu bạn đồng ý trả thêm 1 mức
phí chỉ với $25, bạn có thể có được quyền hủy vé cho đến phút
cuối cùng và được hoàn lại tiền. Nếu bạn trả mức $25 phụ trội
để có được quyền hủy vé, bạn đã mua một quyền chọn.
Sự hình thành và phát triển của TT quyền chọn
 Đầu thập niên 1900, một nhóm các công ty gọi là Hiệp hội
các Nhà môi giới và Kinh doanh quyền chọn mua và quyền
chọn bán đã thành lập thị trường các quyền chọn.
 Có tính chất là một thị trường OTC nên tồn tại nhiều khuyết
điểm:
 không có tính thanh khoản
 Rủi ro tín dụng rất cao
 Phí giao dịch lớn
 Năm 1973, CBOT cho ra đời Sàn giao dịch quyền chọn tập
trung, gọi là CBOE.
 Giao dịch quyền chọn mua vào ngày 26/4/1973. Các hợp đồng
quyền chọn bán đầu tiên được đưa vào giao dịch trong tháng
6/1977.
 CBOE đã bổ sung một trung tâm thanh toán đảm bảo cho người
mua rằng người bán sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp
đồng. Vì vậy, người mua quyền chọn không còn phải e sợ về
rủi ro tín dụng của người bán. Điều này khiến quyền chọn trở
nên hấp dẫn hơn đối với công chúng.
Sự hình thành và phát triển của TT quyền chọn
QUYỀN CHỌN (Options)
 Quyền chọn là một hợp đồng giữa hai bên – người mua và
người bán – trong đó cho người mua quyền, nhưng không
phải là nghĩa vụ, để mua hay bán một tài sản nào đó vào
một ngày trong tương lai với giá đã đồng ý vào ngày hôm.
 Người mua quyền chọn trả cho người bán một số tiền gọi
là phí quyền chọn.
 Một quyền chọn để mua tài sản gọi là quyền chọn mua
(call). Một quyền chọn để bán tài sản gọi là quyền chọn
bán (put).
6
Hợp đồng Quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng cho phép người mua
có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hay được
bán:
◦ Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở (số lượng)
◦ Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai (Thời
gian)
◦ Với một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận
hợp đồng (Giá)
7
Các thuật ngữ
 Quyền chọn mua (Call option) trao cho người mua (người
nắm giữ) quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, được mua một tài
sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong
tương lai với một mức giá xác định.
 Quyền chọn bán (Put Option) trao cho người mua (người nắm
giữ) quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, được bán một tài sản
cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương
lai với một mức giá xác định.
8
Các thuật ngữ
 Mức giá cố định mà người mua hợp đồng quyền chọn có thể
mua hay bán tài sản gọi là giá giá thực hiện.
 Quyền mua hay bán tài sản ở mức giá cố định chỉ tồn tại cho
đến một ngày đáo hạn cụ thể.
 Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn một
khoản tiền gọi là phí quyền chọn.
9
Một quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện vào bất kỳ
ngày nào cho đến ngày đáo hạn.
Quyền chọn kiểu Châu Âu chỉ có thể được thực hiện vào ngày
đáo hạn.
Vào ngày đáo hạn, nếu bạn thấy rằng giá cổ phiếu thấp hơn giá
thực hiện, hay đối với quyền chọn bán, giá cổ phiếu cao hơn
giá thực hiện, bạn để cho quyền chọn hết hiệu lực bằng cách
không làm gì cả.
Các thuật ngữ
10
C = giá quyền chọn mua hiện tại
P = giá quyền chọn bán hiện tại
S0 = giá cổ phiếu hiện tại
T = thời gian đến khi đáo hạn, dưới dạng phân số
theo năm.
X = giá thực hiện
ST = giá cổ phiếu khi đáo hạn quyền chọn
V = lợi nhuận của chiến lược
Các thuật ngữ
11
Quyền chọn mua (A Call)
 Quyền chọn mua là một quyền chọn đểmua một tài sản ở một mức
giá cố định – giá thực hiện.
Quyền (kiểu Mỹ) chọn mua 100 cổ phiếu IBM với giá thực hiện 50
USD, ngày đáo hạn 1/5/200X. Người mua quyền chọn này sẽ có
quyền mua 100 cổ phiếu IBM với giá 50 USD vào bất cứ thời điểm
nào cho đến hết ngày 1/5/200X. Phí quyền chọn là 2 USD/cp
a. Đến ngày đáo hạn, giá cổ phiếu là 40 USD?
b. Đến ngày đáo hạn, giá cổ phiếu là 60 USD?
c. Đến ngày đáo hạn, giá cổ phiếu là 51 USD?
 .
12
 Gọi T là thời điểm đáo hạn, St là giá trị thị trường của tài
sản cơ sở vào lúc đáo hạn, X là giá thực hiện và Vt là giá
trị nhận được của quyền chọn và lúc đáo hạn, C là phí
quyền chọn mua:
 Người mua quyền chọn mua:
Vt = max[0;(St – X)] - C
 Người bán quyền chọn mua:
Vt = C - max[0;(St – X)]
13
Quyền chọn mua (A Call) Quyền chọn mua (A Call)
14
Quyền chọn mua (A Call)
 Một quyền chọn mua mà giá hiện tại (St) cao hơn giá thực hiện (X)
được gọi là cao giá ITM ( in the money), người mua thực hiện
quyền chọn và thu được lợi nhuận.
 Nếu giá hiện tại thấp hơn giá thực hiện, quyền chọn mua được gọi
là kiệt giá OTM ( Out of the money).
 Nếu giá cổ phiếu bằng với giá thực hiện, quyền chọn mua được gọi
là ngang giá ATM ( at the money).
15
Quyền chọn mua (A Call)
Giá Cổ
phiếu St
Giá thực
hiện X
Lợi nhuận
V =(St - X)
$45 $5 ITM
$50 $50 $0 ATM
$55 -$5 OTM
16
Quyền chọn bán (A put)
 Quyền chọn bán là một quyền chọn để bán một tài sản, ví dụ
một cổ phiếu.
Quyền (kiểu Mỹ) chọn bán 100 cổ phiếu IBM với giá thực hiện
$50, ngày đáo hạn 1/5/200X. Người mua quyền chọn này sẽ có
quyền bán 100 cổ phiếu IBM với giá $50 vào bất cứ thời điểm
nào cho đến hết ngày 1/5/200X. Phí quyền chọn là $2/cp
a. Đến ngày đáo hạn, giá cổ phiếu là $40?
b. Đến ngày đáo hạn, giá cổ phiếu là $60?
c. Đến ngày đáo hạn, giá cổ phiếu là $49?
17
 Vào lúc đáo hạn, nếu thực hiện quyền, người mua quyền chọn bán
sẽ bán tài sản cơ sở với giá X. Còn nếu bán trên thị trường, thì mức
giá là St. Vt là giá trị nhận được của qyền chọn vào lúc đáo hạn, P
là phí quyền chọn bán.
 Người mua quyền chọn bán:
Vt = max[0;(X – St)] – P
 Người bán quyền chọn bán:
Vt = P - max[0;(X – St)]
18
Quyền chọn bán (A put)
Quyền chọn bán (A put)
19
Quyền chọn bán (A put)
 Nếu giá hiện tại (St) thấp hơn giá thực hiện, quyền chọn bán
được xem là cao giá ITM, người mua thực hiện quyền chọn
bán và thu được lợi nhuận.
 Nếu giá hiện tại cao hơn giá thực hiện, quyền chọn bán là kiệt
giá OTM.
 Khi giá cổ phiếu bằng với giá thực hiện, quyền chọn bán là
ngang giá ATM.
20
Quyền chọn bán (A put)
Giá Cổ
phiếu St
Giá thực
hiện X
Lợi nhuận
V = X-St
$55 $5 ITM
$50 $50 $0 ATM
$45 -$5 OTM
21
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá quyền chọn
22
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá quyền chọn cổ phiếu
Có 6 yếu tố tác động đến giá quyền chọn cổ phiếu:
1. Giá cổ phiếu ở thời điểm hiện tại
2. Giá thực hiện
3. Khoảng thời gian từ thời điểm hiện tại cho đến khi ...
 
Top