bluewater200vn

New Member

Download miễn phí Luận văn Thiết kế và thi công hệ thống Kit Vi Điều Khiển 8951





2. Hướng Dẫn Cách Sữ Dụng Kit Vi Điểu Khiển:
Các bước tiến hành:
- Cấp nguồn cho hệ thống bằng cách cấm jack cắm vào nguồn 220v. Sau đó bật công tắc swith và quan sát trên màn hình LED 7 đoạn nếu thấy có 4 LED bên phải màn hình sáng tức là hệ thống đã được cấp nguồn.
- Thao tác trên bàn phím.
Kit vi điểu khiển có tất cã 26 phím chia làm các nhóm sau:
- 16 phím nhập dữ liệu cuả chương trình dạng số thập phân từ 0 đến F.
- 8 phím chức năng và một phím Reset.
2.1) chức năng cuả phím Q:
+ Khi mới cắm điện cho máy 4 LED bên trái sẽ hiển thị 4 số 0000 4 LED bên phải tắt.
+ Nếu không hiển thị đúng hảy nhấn phím “Q” để reset lại, khởi động laị hoạc muốn thoát khi muốn thóat khỏi chương trình vi điều khiển đang thực hiện.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ệu (input).
¨ Bit D6D5 dùng thiết lập Mode điều khiển của nhóm A:
· D6D5 = 00: nhóm A hoạt động ở Mode 0.
· D6D5 = 01: nhóm A hoạt động ở Mode 1.
· D6D5 = 1X: nhóm A hoạt động ở Mode 2.
1). Các nhóm A, B được cấu hình ở Mode 0:
Từ điều khiển nhóm A & B hoạt động ở Mode 0:
1
0
0
D4
D3
0
D1
D0
Ở Mode 0 các port A, port B, port C thấp và port C cao là các port xuất hay nhập dữ liệu độc lập. Do có 4 bit để lựa chọn nên có 16 từ điều khiển khác nhau cho 16 trạng thái xuất nhập của 4 port.
2). Các nhóm A & B được cấu thình ở Mode 1:
Từ điều khiển nhóm A B hoạt động ở Mode 1:
1
0
1
D4
D3
1
D1
D0
Ở Mode 1 các port A & B làm việc xuất nhập có chốt (Strobe I/O). Ở Mode này hai port A & B hoạt động độc lập với nhau và mỗi port có 1 port 4 bit điều khiển/dữ liệu. Các port 4 bit điều khiển/dữ liệu được hình thành từ 4 bit thấp và 4 bit cao của port C.
Khi 8255A được cấu hình ở Mode 1, thiết bị giao tiếo muốn 8255A nhận dữ liệu, thiết bị đó phải tạo ra tín hiệu yêu cầu 8255A nhận dữ liệu, ngược lại 8255A muốn gởi tín hiệu đến thiết bị khác, 8255A phải tạo ra tín hiệu yêu cầu thiết bị đó nhận dữ liệu, tín hiệu yêu cầu đó gọi là tín hiệu Strobe.
r Nhóm A làm việc ở cấu hình Mode 1:
¨ Port A được cấu hình là port nhập dữ liệu.
Chức năng của các đường tín hiệu được trình bày ở hình vẽ sau đây:
INTE
A
PA7-PA0
STBA
IBFA
PC4
PC5
PC3
PC6,7
RD
INTRA
I/O
Từ điều khiển :
1
0
1
1
D3
X
X
X
Hình 1.16 : Mode 1 Port A
Các đường tín hiệu của port C trở thành các đường điều khiển/dữ liệu của port A.
Bit PC4 trở thành bit STBA (Strobe Input, tác động mức thấp), được dùng để chốt dữ liệu ở các ngỏ vào PA7 – PA0 vào mạch chốt bên trong 8255A.
Bit PC5 trở thành bit IBTA (Input Bufer Full, tác động mức cao), dùng để báo cho thiết bị bên ngoài biết dữ liệu đã được chốt bên trong.
Bit PC3 trở thành bit INTRA (Interrupt Request, tác động ở mức cao), bit này có mức Logic 1 khi hai bit STBa = 1, IBF = 1 và bit INTEa (Interrupt Enable) ở bên trong 8255A bằng 1. Bit INTEa được thiết lập mức Logic 1 hay 0 dưới sự điều khiển của phần mềm dùng cấu trúc Set/Reset của 8255A. Ở hình vẽ trên, bit INTEa = 1 dùng để cho phép tín hiệu IBF xuất hiện tại ngõ ra INTRA của cổng AND. Tín hiệu INTA tác động đến ngõ vào của ngắt vi xử lý để bao cho vi xử lý biết: dữ liệu mới đã xuất hiện ở port A chương trình phục vụ ngắt sẽ đọc dữ liệu vào xóa yêu cầu ngắt.
Các bit còn lại của port C: PC6, PC7 là các bit xuất/nhập bình thường tùy thuộc vào bit D3 trong từ điều khiển hình trên. Các bit XXX được dùng để thiết lập cho nhóm B.
¨ Port A được cấu hình là port xuất dữ liệu:
Chức năng của đường tín hiệu được trình bày ở hình sau:
INTE
A
PA7-PA0
OBFA
ACKA
PC7
PC6
PC3
PC4,5
WR
INTRA
I/O
Từ điều khiển:
1
0
1
0
D3
X
X
X
Hình 1.17 : Port A Xuất
Bit PC7 trở thành bit OBFa (Output Buffer Full, tác động mức thấp), khi có dữ liệu từ vi xử lý gởi ra port A, tín hiệu OBFa sẽ yêu cầu thiết bị bên ngoài nhận dữ liệu.
Bit PC6 trở thành bit ACKa (Acknowledge Input, tác động mức thấp) thiết bị nhận dữ liệu dùng tín hiệu này để báo cho 8255A biết tín hiệu đã được nhận và sẳn sàng nhận dữ liệu tiếp theo.
Bit PC3 trở thành bit INTRa (Interrupt Request, tác động mức cao), bit này có mức Logic khi hai bit OBF a = 1, ACKa = 1 và bit INTEa (Interrupt Enable) ở bên trong 8255A ở mức 1. Tín hiệu INTRa tác động đến ngõ vào ngắt của vi xử lý đễ báo cho vi xử lý biết: thiết bị bên ngoài đã nhận dữ liệu ở port A.
Các bit còn lại của port C: PC4, PC5 là các bit xuất/nhập bình thường tùy thuộc vào bit D3 trong từ điều khiển hình trên. Các bit XXX dùng đễ thiết lập cho nhóm B.
r Nhóm B làm việc ở Mode 1:
¨ Port B được cấu hình là port nhập dữ liệu :
Chức năng của các đường tín hiệu được trình bày ở hình sau:
INTE
B
PB7-PB0
STBB
IBFB
PC2
PC1
PC0
RD
INTRB
Từ điều khiển:
1
X
X
X
X
1
1
X
Hình 1.18 : Port B Nhập
Chức năng của các bit điều khiển giống như nhóm A hoạt động ở Mode 1.
¨ Port B được cấu hình là port xuất dữ liệu:
Chức năng của các đường tín hiệu được trình bày ở hình sau:
INTE
B
PB7-PB0
OBFB
ACKB
PC1
PC2
PC0
WR
INTRB
Từ điều khiển :
1
X
X
X
X
1
0
X
Hình 1.19 : Port B Xuất
Chức năng của các bit điều khiển giống như nhóm A hoạt động ở Mode 1.
Các bit XXX được dùng thiết lập cho nhóm A, bit D0 không có tác dụng trong trường hợp cả hai nhóm cùng làm việc ở Mode 1.
3). Nhóm A của 8255A làm việc ở Mode 2:
Mode 2 là kiểu hoạt động Strobe Bi-directional IO, sự khác biệt với Mode 1 là port có hai chức năng xuất – nhập dữ liệu.
Từ điều khiển khi hai nhóm A và B hoạt động ở Mode 2:
1
1
X
X
X
X
X
X
Chức năng của các đường tín hiệu được trình bày ở hình sau:
INTE
1
INTE
2
PC3
PC7
PC6
PC4
PC5
PA7-PA0
PC2,1,0
RD
WR
I/O
IBFA
STBA
ACKA
OBFA
INTRA
Từ điều khiển:
1
0
1
1
D3
X
X
X
Hình 1.20 : Port A Và B ở Mode 2
Các đường tín hiệu của port C trở thành các đường điều khiển/dữ liệu của port A.
Bit PC7 trở thành bit OBFa, PC6 trở thành bit ACKa, PC4 trở thành bit STBa, PC5 trở thành IBFa và bit PC3 trở thành bit INTRa. Chức năng của các đường tín hiệu giống như Mode 1, chỉ khác là tín hiệu ngỏ ra INTRa =1, INTE1 = 1 hay IBFa = 1, INTE2 = 1.
Các bit PC 2,1,0 còn lại có thể là các bit I/O tùy thuộc vào bit điều khiển c3 nhóm B.
Chú ý khi nhóm A làm việc ở Mode 2, nhóm B chỉ được phép hoạt động ở Mode 0.
Cấu hình của từ điều khiển Set/Reset bit INTE khi 8255A hoạt động ở Mode 1 hay
Mode 2 được trình bày ở hình sau:
0
1
2
3
4
5
6
7
0
1
0
1
0
1
0
1
B0
0
0
1
1
0
0
1
1
B1
0
0
0
0
1
1
1
1
B2
BIT SELECT
BIT SET / RESET
1 = SET
0 = RESET
BIT SET / RESET FLAG
0 = ACTIVE
D7
D6
D5
D4
D3
D2
D1
D0
X X X
Don’t care
Cấu hình này còn cho phép Set/Reset từng bit của port C. Từ điều khiển này khác với từ điều khiển cấu hình là bit D7 = 0.
Bit D0 dùng đễ Set/Reset bit INTE, khi D0 = 1 thì INTE = 1 (cho phép ngắt), khi D0 = 0 thì INTE = 0 (không cho phép ngắt). Ba bit D1, D2, D3 dùng để chọn một bit của port C, gán mức Logic của bit D0 cho bit của port đã chọn.
Trong thực tế port A và port B thường được cấu hình với nhiều Mode khác nhau. Ví dụ nhóm A hoạt động ở Mode 2 nhóm B làm việc ở Mode 0.
Phần II
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG PHẦN CỨNG
Chương I:
THIẾT KẾ PHẦN CỨNG VÀ TÍNH TOÁN
I.)Tóm tắt thiết kế:
Yêu cầu của đề tài là thiết kế hệ thống kít vi điều khiển 8951 để áp dụng vào phương pháp giảng dạy và thực tập cho bộ môn vi xữ lý. Các lệnh điều khiển và chương trình đuợc nhập từ bàn phím do đó việc thiết kế các phần cứng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Hoạt động cuả máy phải chính xác, dễ sử dụng.
Kết cấu phần cứng không quá phức tạp, linh kiện thi công phải có trên thị trường Việt Nam và giá thành hợp lý.
Sơ đồ khối cuả hệ thống:
Giao tiếp ngoại vi
Bộ nhớ
Bàn phím và hiển thị
CPU
Hình 2.1 : Sơ đồ khối hệ thống
Hệ thống vi điều khiển gồm bốn phần chủ yếu sau:
+ Đơn vị xữ lý trung tâm CPU.
+ Bộ nhớ.
+ Giao tiếp ngoại vi.
+ Khối quét phím – Hiển thị.
II.)Chức năng cuả từng khối:
1/. Đơn vị xữ lý trung tâm CPU(Center Processing Unit)
Đây là khối quan trọng nhất cuả hệ thống. CPU giữ nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý trung...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top