zownk_kenBiI

New Member

Download miễn phí Bài giảng Tỷ giá hối đoái





RETĐ là tỷ suất lợi tức tiền gửi nội tệ ở ngân hàng trong nước
RET$ là tỷ suất lợi tức tiền gửi ngoại tệ ở ngân hàng nước ngoài
iĐ là lãi suất tiền gửi nội tệ & i$ là lãi suất tiền gửi ngoại tệ
RET(Đ) thể hiện tỷ suất lợi tức của tài sản nội tệ & cả ngoại tệ tính theo nôi tệ
RET($) thể hiện tỷ suất lợi tức của tài sản nội tệ & cả ngoại tệ tính theo ngoại tệ
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

* Nội dung 12 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI * Kết cấu nội dung 12 Vai trò của tỷ giá hối đoái đối với phát triển kinh tế Cơ chế hình thành tỷ giá hối đoái ngắn hạn & dài hạn * Thị trường ngoại hối Sự ra đời & phát triển Tác nhân Hoạt động của thị trường ngoại hối * Quá trình ra đời & phát triển Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc chuyển đổi, mua bán giữa các đồng tiền của các quốc gia Sự ra đời & quá trình phát triển của thị trường ngoại hối gắn liền với sự ra đời & phát triển của quan hệ kinh tế quốc tế & được bắt đầu từ quan hệ thương mại (ngoại thương), tiếp đến là đầu tư quốc tế,… Có tồn tại đồng tiền riêng của mỗi quốc gia * Đặc điểm của thị trường ngoại hối Là thị trường trao tay trực tiếp Hoạt động liên tục ngày đêm, có tính chất toàn cầu (tính chất quốc tế hoá cao) Có qui mô giao dịch lớn & tần suất giao dịch cao Gắn liền với các phương tiện thông tin & công nghệ hiện đại Tập trung ở khu vực đô thị & thương mại lớn * Các tác nhân tham gia thị trường ngoại hối NHTM nhằm các mục đích Cung cấp dịch vụ Tìm kiếm lợi nhuận Tham gia quản lý Các nhà đầu tư nhằm mục đích vay vốn, mua (bán) hàng hoá, chi trả tiền lương, chuyển thu nhập,… Các cá nhân nhằm mua (bán) ngoại tệ thực hiện nhu cầu du lịch, dịch vụ,… NHTW nhằm tổ chức, kiểm soát & ổn định TTNH * Tính chất của thị trường ngoại hối Quốc tế Sử dụng Công nghệ thông tin hiện đại nhất Xác định tỷ giá hối đoái * Các nghiệp vụ ngoại hối chủ yếu Nghiệp vụ ngoại hối giao ngay (Spot Operations) là hoạt động “thanh toán” diễn ra đồng thời (thời gian là 2 ngày) với hoạt động “giao dịch” Nghiệp vụ ngoại hối Ácbít (Arbitrage Operations) là hoạt động kinh doanh “thu lợi” từ chênh lệch giá của các NHTM * Các nghiệp vụ ngoại hối chủ yếu 3. Nghiệp vụ ngoại hối thời hạn (Forward Operations) là hoạt động “thanh toán” diễn ra sau (thời gian có thể từ 1 đến 3 tháng) hoạt động “giao dịch” 4. Nghiệp vụ ngoại hối cầm cố, hoán đổi (Swap Operations) là hoạt động “thanh toán” kết hợp nghiệp vụ ngoại hối giao ngay & nghiệp vụ ngoại hối Ácbít nhằm khắc phục rủi ro tỷ giá do tác động của thời gian * Các nghiệp vụ ngoại hối chủ yếu 5. Nghiệp vụ ngoại hối quyền chọn mua (Call Option) là hoạt động “giao dịch” ngoại hối có liên quan đến người mua hay người bán lựa chọn “quyền chọn mua” 6. Nghiệp vụ ngoại hối quyền chọn bán (Put Option) là hoạt động “giao dịch” ngoại hối có liên quan đến người mua hay người bán lựa chọn “quyền chọn bán” * Các nghiệp vụ ngoại hối chủ yếu 7. Nghiệp vụ ngoại hối hợp đồng tương lai (Future Contract) là hoạt động thực hiện “hợp đồng tương lai” nhưng có liên quan đến xác định “tỷ giá giao dịch tương lai” ở thời điểm hợp đồng được ký kết * Tỷ giá hối đoái Khái niệm Cách biểu hiện Trực tiếp (Nội tệ/Ngoại tê) Gián tiếp (Ngoại tệ/Nội tệ) Những tác động quan trọng Trực tiếp & quan trọng nhất là mức giá cả (PL) Cán cân thương mại Cán cân thanh toán Cân bằng ngoại Cân bằng nội Các mục tiêu kinh tế vĩ mô * Tỷ giá hối đoái là gì ? Là giá cả trên thị trường ngoại hối Là giá của một đồng tiền này được tính theo một đồng tiền khác Ký hiệu là (E) Ví dụ: tỷ giá chính thức được niêm yết cho 1 số đồng tiền trên TTNHLNH Việt Nam ngày 15/04/2011 là 1 USD = 20920 VND 1 GBP = 33819.56 VND 1 EUR = 30123.89 VND * Cách biểu hiện tỷ giá hối đoái Trực tiếp (Nội tệ/Ngoại tệ)  E(Đ/$) = 20920 Tại Việt Nam 1 VND = 1/20920 USD Tại Anh 1 GBP = 1,6356 USD Tại EU 1 EUR = 1,4489 USD E(Đ/$) quan hệ nghịch với Đ (VND) Gián tiếp (Ngoại tệ/Nội tệ)  E($/Đ) = 1/20920 Tại Việt Nam 1 USD = 20920 VND Tại Anh 1 USD = 0,6186 GBP Tại EU 1 USD = 0,8907 EUR E($/Đ) quan hệ thuận với Đ (VND) * Biểu hiện tỷ giá trực tiếp Biểu hiện tỷ giá trực tiếp là phương pháp biểu hiện so sánh Nội tệ/Ngoại tệ Ví dụ với Việt Nam: Nội tệ là VND (Đ) & Ngoại tệ là tất cả các đồng tiền của các nước. Giả sử chúng ta chọn đồng Ngoại tệ thay mặt là đồng Đôla Mỹ USD ($). Chúng ta có E(Đ/$) là tỷ giá biểu hiện trực tiếp Nếu 1$ = 20920Đ  E(Đ/$) = 20920/1 = 20920 * Biểu hiện tỷ giá gián tiếp Biểu hiện tỷ giá gián tiếp là phương pháp biểu hiện so sánh Ngoại tệ/Nội tệ Ví dụ với Việt Nam: Nội tệ là VND (Đ) & Ngoại tệ là tất cả các đồng tiền của các nước. Giả sử chúng ta chọn đồng Ngoại tệ thay mặt là đồng Đôla Mỹ USD ($). Chúng ta có E($/Đ) là tỷ giá biểu hiện gián tiếp Nếu 1$ = 20920 Đ  E($/Đ) = 1/20920 = 1/20920 * Một số điểm chú ý Đồng Nội tệ có quan hệ nghịch với tỷ giá biểu hiện trực tiếp Đồng Nội tệ có quan hệ thuận với tỷ giá biểu hiện gián tiếp Đồng Nội tệ & Ngoại tệ luôn có quan hệ nghịch với nhau trong quan hệ tỷ giá hối đoái * Tác động của tỷ giá hối đoái Thay đổi mức giá cả tương đối giữa các nước Thay đổi cán cân thương mại (CCTM) của một nước Thay đổi cán cân thanh toán (CCTT) của một nước  Thay đổi cân bằng ngoại Thay đổi cân bằng nội (TTTT) của một nước Thay đổi i hay M1 của một nước Tác động đến các mục tiêu của CSTT & chính sách kinh tế vĩ mô * Cơ chế xác định tỷ giá hối đoái Cơ chế xác định tỷ giá dài hạn (ELR) Cơ chế xác định tỷ giá ngắn hạn (ESR) * Cơ chế xác định tỷ giá hối đoái dài hạn Căn cứ xác định tỷ giá cân bằng dài hạn (E*LR) Những nhân tố làm thay đổi (E*LR) * Căn cứ xác định tỷ giá E*LR Qui luật 1 giá Thuyết ngang giá sức mua (PPP) Quan hệ cung - cầu trên thị trường ngoại hối * Qui luật một giá Nội dung Nếu 2 nước sản xuất cùng 1 loại hàng hoá, thì giá của nó sẽ như nhau trên thị trường thế giới Điều kiện thực hiện Có sự thương mại tự do giữa các quốc gia Chi phí vận chuyển hàng hoá giữa các nước không đáng kể Ví dụ VN & Mỹ cùng SX gạo. Gạo VN có giá 4.200.000Đ/tấn. Gạo Mỹ có giá $200/tấn. Theo qui luật 1 giá  E(Đ/$) = 4.200.000/200 =21.000. Nếu xác định tỷ giá khác đi sẽ làm cầu về gạo của VN hay Mỹ sẽ  0. Việc trao đổi chỉ bình thường ở tỷ giá 1 USD = 21.000 VND * Qui luật một giá 4. Công thức thể hiện qui luật 1 giá Gọi PiUSD là giá hàng hoá (i) tính bằng ($) khi nó được bán ở Mỹ & PiVND là giá hàng hoá (i) tính bằng (Đ) khi nó được bán tại Việt nam. Ta có: PiVND = [E(Đ/$)*PiUSD]  E(Đ/$) = PiVND/ PiUSD 5. Hạn chế Bỏ qua vấn đề chất lượng hàng hoá giữa các nước Chưa tính đến tác động của chi phí vận chuyển * Thuyết ngang giá sức mua (PPP) Nội dung Là sự vận dụng qui luật 1 giá vào thay đổi mức giá cả hàng hoá - dịch vụ (PL) của các nước Nếu giá cả hàng hoá - dịch vụ của một nước tăng lên bao nhiêu đơn vị thì giá trị đồng tiền của nước đó sẽ giảm giá đi bấy nhiêu đơn vị & ngược lại Ví dụ: Tiếp ví dụ qui luật 1 giá. Nếu giá gạo VN tăng lên 10% lên 4.620.000 Đ/tấn nhưng giá gạo của Mỹ vẫn giữ nguyên thì E(Đ/$) = 23.100 cũng tăng lên (23.100 -21.000)/21.000 = 10% hay (Đ) giảm giá 10% * Thuyết PPP 3. Áp dụng Nếu lạm của một nước tăng lên bao nhiêu (%) thì đồng tiền nước đó sẽ giảm giá bấy nhiêu (%) 4. Hạn chế Vẫn là những hạn chế của qui luật 1 giá Có thêm hạn chế tính cả những biến động về giá cả c...
 
Top