Download miễn phí Đề tài Một số đề xuất hoàn thiện phương pháp tính giá nguyên vậy liệu nhập kho, xuất kho





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU - 1 -
PHẦN I: CƠ SỚ LÍ LUẬN VỀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHO, XUẤT KHO - 2 -
1.1. Tính giá NVL và bản chất của tính giá NVL - 2 -
1.1.1. Tính giá NVL - 2 -
1.1.2. Bản chất tình giá NVL - 2 -
1.2. Các phương pháp tinh giá NVL - 3 -
1.2.1. Phương pháp giá gốc (giá phí lịch sử) - 3 -
1.2.2. Phương pháp giá phí hiện tại - 3 -
1.2.3. Giá phí thay thế - 4 -
1.2.4. Giá phí có thể thực hiện được - 4 -
1.2.5. Phương pháp giá thấp hơn giá gốc và giá thị trường (Lower of cost or market value- LCM) - 5 -
1.2.6. Phương pháp giá phí chuẩn (Standard cost) - 7 -
1.3. Kinh nghiệm tính giá NVL tại một số nước - 7 -
1.3.1. Kinh nghiệm từ kế toán Mỹ - 7 -
1.3.2. Kinh nghiệm từ kế toán Pháp - 9 -
1.3.3. Kinh nghiệm từ kế toán Trung Quốc - 9 -
PHẦN II: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM HIỆN HÀNH VỀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHO, XUẤT KHO - 11 -
2.1. Lịch sử kế toán thế giới về tính giá NVL - 11 -
2.1.1. Giai đoạn trước CMKT VN số 02 ra đời - 11 -
2.1.2. Giai đoạn sau CMKT VN số 02 ra đời - 11 -
2.2. Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành về phương pháp tính giá NVL nhập kho, xuất kho - 12 -
2.2.1. Nguyên tắc tính giá NVL - 12 -
2.2.2. Tính giá NVL nhập kho - 13 -
2.2.3. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho - 17 -
PHẦN III: MỘT SỐ ĐỀ SUẤT HOÀN THIỆN TÍNH GIÁ NVL - 27 -
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tính giá NVL - 27 -
3.2. Đánh giá công tác tính giá NVL - 28 -
3.2.1. Những ưu điểm - 29 -
3.2.2.Những tồn tại - 31 -
3.3. Một số đề suất nhằm hoàn thiện công tác tính giá NVL - 36 -
3.3.1. Đối với NVL được biếu, tặng - 36 -
3.3.2. Đối với khoản giảm gía được hưởng trong thời gian nhà cung cấp thực hiện các hoạt động khuyến mãi, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm. - 36 -
3.3.3. Đối với bất cập của việc tính giá xuất NVL trả lại nhà cung cấp - 38 -
3.3.4. Đối với các khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp được hưởng do nhà cung cấp chấp nhận do những lần trước mua nhiều - 39 -
3.3.5. Đối với việc duy trì nhiều phương pháp tính giá xuất - 39 -
3.3.6. Đối với việc duy trì phương pháp LIFO - 39 -
3.3.7. Trong điều kiện lạm phát - 40 -
KẾT LUẬN. .- 41 -
MỤC LỤC . - 42 -
DANH MỤC BẢNG BIỂU - 45 -
DANH MỤC HÌNH VẼ - 45 -
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - 45 -
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - 46 -
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hác nhau.
2.2.2.1. Đối với NVL mua ngoài
Nguyên vật liệu mua vào sử dụng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, quản lý phân xưởng, cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp,… Tuy khác nhau về tính chất và mục đích sử dụng nhưng việc tính giá phải phản ánh được giá ban đầu của NVL, nghĩa là tất cả khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc hinh thành tài sản. Trình tự tính giá NVL mua vào gồm các bước:
Bước 1: Xác định trị giá NVL mua vào.
Trị giá mua của NVL gồm giá mua ghi trên hoá đơn trừ (-) các khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại khi mua hàng được hưởng cộng (+) các khoản thuế không được khấu trừ (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,.v.v..)
Bước 2: Tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan tới quá trình thu mua NVL.
Chi phí thu mua gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bộ phận thu mua, chi phí liên quan đền kho hàng, bến bãi, hao hụt trong định mức…
Nếu những chi phí này liên quan đến một loại NVL thì tính trực tiếp cho NVL đó, còn nếu liên quan đến việc thu mua nhiều loại tài sản thì phân bổ cho từng loại tài sản theo những tiêu thức thích hợp (trọng lượng, số lượng, thể tích,…).
Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính ra giá thực tế của NVL.
Ví dụ: Doanh nghiệp A mua vật liệu phục vụ sản xuất gồm
Vật liệu X: 10.000 kg, giá mua cả thuế GTGT là 440.000.000 đ.
Vật liệu Y: 40.000 kg, giá mua cả thuế GTGT là 880.000.000 đ.
Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 12.500.000 đ.
Phân bổ chi phí thu mua cho từng loại vật liệu theo trọng lượng:
Chi phí thu mua phân bổ cho vật liệu X:
12.500.000
10.000 + 40.000
X =
= 2.500.000 đ
Chi phí thu mua phân bổ cho vật liệu Y = 12.500.000 – 2.500.000 = 10.000.000 đ.
Giá thực tế của vật liệu X và Y được thể hiện ở bảng dưới đây:
Cách tính thuế GTGT
Vật liệu X
Vật liệu Y
10.000 kg
1 kg
40.000 kg
1 kg
Theo pp trực tiếp (đ)
442.500.000
44.250
890.000.000
89.000
Theo pp khấu trừ (đ)
402.500.000
10.250
810.000.000
81.000
Bảng 2-1: Giá thực tế của vật liệu X, Y
Mô hình này được áp dụng trong các doanh nghiệp thu mua các loại vật liệu đưa vào sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá của vật liệu gồm 2 bộ phận là giá mua và chi phí thu mua.
Trị giá mua
Chi phí thu mua
Giá mua (trừ giảm giá hàng mua và chiết khấu thương mại)
Cộng các khoản thuế không được hoàn lại
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Chi phí kho hàng, bến bãi
Chi phí bộ phận thu mua
Hao hụt trong định mức
v.v.
GIÁ THỰC TẾ NVL MUA VÀO
Hình 2-1: Mô hình tính giá NVL mua vào
2.2.2.2.Đối với NVL tự sản xuất
Giá thực tế ghi sổ của NVL nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất là giá thành công xưởng thực tế (giá thành sản xuất thực tế) của NVL được sản xuất ra cộng với chi phí vận chuyển nếu có.
Giá thực tế của VL tự sản xuất
=
Giá thành sản xuất VL
+
Chi phí vận chuyển (nếu có)
Tính giá thành thực tế được xác định như sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí trực tiếp ( CP NVLTT, CPNCTT) có liên quan đến từng đối tượng tính giá.
Bước 2: Tập hợp và phân bổ CPSXC cho từng đối tượng tính giá.
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì.
Bước 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành dơn vị sản phẩm hoàn thành bao gồm giá trị sản phẩm dở dang đầu kì cộng (+) chi phí phát sinh trong kì trừ (-) giá trị sản phẩm dở dang cuối kì.
Tổng giá thành sản xuất = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Tổng giá thành sản xuất
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
2.2.2.3. Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế của NVL thuê ngoài gccb
=
Giá thực tế của NVL xuất thuê ngoài gccb
+
Chi phí thuê ngoài gccb
+
Chi phí vận chuyển (nếu có)
2.2.2.4. Đối với NVL được cấp
Giá thực tế của NVL được cấp
=
Giá theo biên bản giao nhận
2.2.2.5. Đối với NVL nhận góp vốn liên doanh
Giá thực tế của NVL nhận góp vốn liên doanh
=
Giá trị vốn góp do hợp đồng liên doanh đánh giá
2.2.2.6. Đối với NVL được biếu tặng, viện trợ
Giá thực tế của NVL được biếu tặng, viện trợ
=
Giá thị trường của NVL tại thời điểm nhận
2.2.2.7. Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất
Giá thực tế
của phế liệu thu hồi
=
Giá có thể sử dụng lại hay giá có thể bán
2.2.3. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm  của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhập xuất nguyên vật liệu, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho tàng của doanh nghiệp. Điều 13 chuẩn mực số 02 nêu ra 4 phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho:
Phương pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp bình quân
Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp nhập sau xuất trước
Ngoài ra trên thực tế còn có phương pháp giá hạch toán, phương pháp xác định giá trị tồn cuối kỳ theo giá mua lần cuối. Tuy nhiên khi xuất kho kế toán tính toán, xác định giá thực tế xuất kho theo đúng phương pháp đã đăng ký áp dụng và phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán.
2.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, vật tư xuất thuộc lô nào theo giá nào thì được tính theo đơn giá đó. Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hay mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Ưu điểm: Xác định được chính xác giá vật tư xuất làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại.
Nhược điểm: Trong trường hợp đơn vị có nhiều mặt hàng, nhập xuất thường xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết vật liệu sẽ rất phức tạp.
2.2.3.2. Phương pháp bình quân
Theo phương pháp này, trị giá xuất của vật liệu bằng số lượng vật liệu xuất nhân với đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân có thể xác định theo 1 trong 3 phương pháp sau:
2.2.3.2.1. Bình quân cuối kỳ trước
Trị giá NVL tồn đầu kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ
Đơn giá bình quân cuối kỳ trươc
=
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép giảm nhẹ khối lượng tính toán của kế toán vì giá vật liệu xuất kho tính khá đơn giản, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình biến động của vật liệu trong kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác của việc tính giá phụ thuộc tình hình biến động giá cả nguyên vật liệu. Trường hợp giá cả thị trường nguyên vật liệu có sự biến động lớn thì việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp này trở nên thiếu chính xác.
2.2.3.2.2. Bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
=
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất của từng danh điểm vật tư.
Nhược điểm: Dồn công việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác.
2.2.3.2.3. Bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập VL, kế toán tính đơn giá bình quân sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng VL xuất để tính giá VL...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top