Garron

New Member

Download miễn phí Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Mix đối với sản phẩm máy bơm nước tại công ty Sena Việt Nam





MỤC LỤC
Chương I. Tổng quan về Marketing Mix 1
I. Khái niệm và vai trò của Marketing Mix 1
1. Khái niệm 1
2. Vai trò 2
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing Mix 3
1. Nhóm yếu tố bên trong 3
2. Nhóm yếu tố bên ngoài 4
III. Nội dung chính của Marketing Mix 5
1. Chính sách sản phẩm 5
2. Chính sách giá cả 8
3. Chính sách phân phối 9
4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh 10
Chương II. Thực trạng hoạt động Marketing Mix đối với sản phẩm máy bơm nước tại Công ty Sena Việt Nam 12
I. Giới thiệu chung về công ty Sena Việt Nam 12
1.Quá trình hình thành và phát triển 12
2. Lĩnh vực hoạt động 13
3.Cơ cấu tổ chức 14
4. Hoạt động kinh doanh 14
4.1. Khách hàng 14
4.2. Đối tác 15
4.3. Đối thủ cạnh tranh 15
4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2004 - 2006
4.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung 16
4.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh theo cơ cấu sản phẩm 17
II.Thực trạng hoạt động Marketing Mix đối với sản phẩm máy bơm nước tại Công ty Sena Việt Nam 18
1. Vài nét về sản phẩm máy bơm nước 18
1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm máy bơm nước 18
1.2. Kết quả kinh doanh máy bơm nước tại công ty Sena Việt Nam 19
2. Thực trạng hoạt động Marketing Mix đối với sản phẩm máy bơm nước tại công ty Sena Việt Nam 19
2.1. Chính sách sản phẩm 19
2.2. Chính sách giá 22
2.3. Chính sách phân phối 25
2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh 28
3. Đánh giá chung về hoạt động Marketing Mix đối với sản phẩm máy bơm nước của công ty Sena Việt Nam 30
3.1. Những kết quả thu được 30
3.2. Những mặt hạn chế 30
Chương III. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Mix đối với sản phẩm máy bơm nước tại công ty Sena Việt Nam 32
I. Xu hướng của thị trường máy bơm nước và định hướng phát triển của công ty Sena 32
1. Xu hướng của thị trường máy bơm nước 32
2. Định hướng phát triển của công ty 32
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Mix đối với sản phẩm máy bơm nước tại công ty Sena Việt Nam 33
1. Giải pháp về sản phẩm 34
2. Giải pháp về giá 35
3. Giải pháp về phân phối 35
4. Giải pháp về xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh 36
5. Một số giải pháp khác 36
Kết luận
Tài liệu tham khảo 39
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kinh tế quốc tế, tiếp tục khẳng định thương hiệu, vị thế của mình với các doanh nghiệp, các tập đoàn kinh tế trong và ngoài nườc khi Việt Nam được đứng trong tổ chức WTO với những cơ hội và đầy thách thức mới.
2. Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH Sena Việt Nam có chức năng chính là:
Sản xuất: Máy bơm nước, động cơ điện, máy hút khói khử mùi, thiết bị vệ sinh.
Kinh doanh:
Phân phối các sản phẩm máy bơm nước dân dụng và công nghiệp, điện dân dụng, điện tử, điện lạnh, công cụ cầm tay, thiết bị vệ sinh, nội thất.
Bất động sản.
Mua bán thương hiệu quốc tế.
Hiện nay Công ty kinh doanh 4 nhóm mặt hàng chính gồm:
Thiết bị vệ sinh: có vòi sen Sealand, bình nước nóng nhãn hiệu Perla đều do Italia sản xuất.
Hàng gốm sứ: chậu hoa, lọ hoa, bát đĩa, ấm chén thương hiệu Apt.
Máy bơm: Khai thác chủ yếu trên các nhãn hiệu nổi tiếng của Italia và Hàn Quốc, công ty cũng đã phát triển song song với nhãn hiệu Sena, Selton và Jetline của chính công ty.
Hàng gia dụng gồm các mặt hàng: quạt thông gió, máy khử mùi, máy sấy bát, bếp ga âm.
Trong giai đoạn này, công ty kinh doanh chủ yếu ba nhóm mặt hàng chính là máy bơm, hàng gia dụng thiết bị nhà bếp (máy khử mùi, bếp ga âm) và vật liệu xây dựng.
3. Cơ cấu tổ chức
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Vật tư kỹ thuật
Phòng Tài chính- Kế toán
Nhà máy
Phòng Marketing
Phòng Kinh doanh
Phòng Xuất-nhập khẩu
Phòng Hành Chính
4. Hoạt động kinh doanh
4.1 Khách hàng
Trong giai đoạn hiện nay 2004-2006, nhóm mặt hàng máy bơm nước chiếm giữ tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu mặt hàng chính của công ty, đem lại nguồn doanh thu chủ yếu cho công ty ( trên 50% tổng doanh thu mỗi năm). Đối tượng khách hàng đối với nhóm sản phẩm chính yếu này của công ty vô cùng phong phú, bao gồm:
Sản phẩm bơm công nghiệp: Các cá nhân tổ chức hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực như Cứu hỏa, cấp thoát nước nói chung (Các khu dân cư, khu đô thị mới, các dự án nước sạch, dây chuyền xử lý nước thải, bơm hóa chất…), các nhà máy sản xuất thực phẩm, sản xuất hàng công nghiệp…
Sản phẩm bơm dân dụng: Tất cả các hộ gia đình có nhu cầu về nước sinh hoạt như:
Khu vực nông thôn: Bơm nước từ giếng khoan, giếng đào, phục vụ bơm tưới vườn, ruộng, phục vụ sản xuất nông nghiệp…
Khu vực thành thị: Sử dụng bơm nước lên tầng cao, tăng áp cho một số thiết bị như máy giặt, kích áp vòi sen…
4.2 Đối tác
Hiện nay Công ty TNHH Sena đang khẳng định là một trong những nhà phân phối lớn có quan hệ với các tập đoàn kinh tế lớn ở Việt Nam như: Viglacera, Công ty Kim khí Thăng Long, công ty nhựa Hà Nội,… và nhiều hãng trên thế giới đó là: FABER - thiết bị nhà bếp cao cấp của Italia; Sealand - máy bơm nước công nghiệp và dân dụng, thiết bị vệ sinh Italia; MTS Group về bình nước nóng mang thương hiệu PERLA; HANIL - máy bơm nước, điện gia dụng Hà Quốc; SENA, SANEI của Nhật Bản; CENTON của Mỹ…
4.3 Đối thủ cạnh tranh
Do đặc thù của công ty là phát triển trên nhiều thương hiệu, vì vậy Sena chịu cạnh tranh từ phía các công ty có nhãn hiệu là đối thủ cạnh tranh của chính sản phẩm mà công ty cung ứng và sản xuất như:
Sản phẩm mang nhãn hiệu Hanil (Hàn Quốc) chịu sự cạnh trạnh với Wilo, LG, Grunfort…
Nhãn hiệu Sealand phải đương đầu với sự cạnh tranh từ các hãng Italia khác như Ebara, Pentax, Porolo…
Nhãn hiệu Faber chịu sức ép từ Fago, Teka…
Đối với sản phẩm do công ty sản xuất mang nhãn hiệu Sena, Jetline và Selton thì phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty liên doanh và các nhà sản xuất tên tuổi trong nước như: Công ty TNHH Đại Việt với sản phẩm KITA, liên doanh SHINIL-TODIMAX với nhãn hiệu SHINNING, công ty TNHH Bảo Long với thương hiệu Cá Sấu, công ty TNHH Hải Linh với KUTA, công ty TNHH Long Quang với KU&FA, công ty TNHH Hà Thu với SIMIZU, và một số công ty khác nữa ở khu vực phía nam (đó là công ty Toàn Mỹ, công ty TNHH Phước Trạch, Tân Việt…)
4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2004-2006
4.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh chung
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Sena giai đoạn 2004-2006
(Đơn vị: nghìn đồng)
STT
Các chỉ tiêu
2004
2005
2006
1
Doanh thu thuần
97.803.636,36
117.280.909,09
123.654.454,55
2
Tổng chi phí
93.979.662,04
110.357.410,04
114.787.784,04
3
Lợi nhuận trước thuế
3.823.974,32
6.923.499,05
8.857.670,51
4
Thuế thu nhập
1.223.671,78
2.215.519,35
2.834.454,56
5
Lợi nhuận sau thuế
2.600.302,54
4.707.979,35
6.023.215.95
6
Tỷ suất lợi nhuận %
2,66
4,01
4,87
(Nguồn: phòng tài chính- kế toán)
Qua bảng trên ta thấy là doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty không ngừng tăng lên. Cụ thể là doanh thu của công ty năm 2006 so với năm 2005 đã tăng lên 6.364.545.460 đồng (tương ứng với trên 5,4%). Có được kết quả này là do công ty tăng cường mở rộng thị trường, đa dạng hóa chủng loại, đồng thời cũng tập trung vào nâng cao chất lượng sản phẩm. Việc mở rộng quy mô đồng nghĩa với việc công ty phải tăng chí phí kinh doanh, vì vậy mà chi phí năm 2006 so với năm 2005 đã tăng lên là 4.430.374.000 đồng (tương ứng với trên 4%). Tuy nhiên ta thấy là việc tăng chi phí kinh doanh phù hợp với sự gia tăng của doanh thu, đồng thời tốc độ gia tăng của chi phí lại nhỏ hơn tốc độ gia tăng của doanh thu cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang đi đúng hướng và đang trên đà phát triển. Quản lý chi phí hợp lý đã giúp công ty tăng lợi nhuận sau thuế năm 2006 so với năm 2005 lên 1.315.236.600 đồng (tức là khoảng 28%).
Mặt khác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển đã giúp doanh nghiệp thực hiện ngày càng tốt hơn nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Điều này thể hiện ở việc tổng số thuế nộp vào ngân sách nhà nước của doanh nghiệp năm 2006 so với năm 2005 đã tăng 618.934.860 đồng (tương ứng gần 28%).
4.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh theo cơ cấu sản phẩm
Bảng 2: Tỷ trọng doanh thu các nhóm mặt hàng chính của công ty Sena trong giai đoạn 2004-2006.
Mặt hàng
2004 (%)
2005 (%)
2006 (%)
Máy bơm
53
59
60
Thiết bị nhà bếp
12
20
31
Vật liệu xây dựng
35
21
9
Tổng
100
100
100
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Nhìn vào bảng trên ta thấy, nhóm mặt hàng máy bơm có tỷ trọng doanh thu lớn nhất, đồng thời có xu hướng ngày càng gia tăng so với các nhóm mặt hàng còn lại, tuy nhiên tốc độ tăng không đáng kể. Đối với mặt hàng thiết bị nhà bếp, mặc dù năm 2004 chỉ mới chiếm 12% là mức thấp nhất trong tỷ trọng doanh thu so với các nhóm khác, nhưng hai năm tiếp theo mặt hàng này đã có sự gia tăng mạnh, đến năm 2006 nó đã chiếm tới 31% tổng doanh thu của doanh nghiệp. Mặt hàng vật liệu xây dựng lại có sự biến động ngược lại, giảm mạnh từ 35% tổng doanh thu vào năm 2004 xuống còn 9% tổng doanh thu vào năm 2006. Điều này là hoàn toàn phù hợp với xu thế và nhu cầu của thị trường do mặt hàng xây dựng đã bão hòa do có nhiều nhà cung ứng và công ty bắt đầu chuyển sang kinh doanh mặt hàng có tiềm năng hơn là máy khử mùi, bên cạnh đó vẫn duy trì tốt và có tăng trưởng mặt hàng chủ lực là máy bơm.
II. Thực trạng hoạt động Marketing Mix đối với sản phẩm máy bơm nước tại công ty Sena Việt Nam.
1. Vài nét về sản phẩm máy bơm nước
Giới thiệu chung về sản phẩm máy bơm nư
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top