luv_ruoi

New Member

Download miễn phí Đề tài Công tác tổ chức hạch toán, quản lý tài sản cố định tại Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam





MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu. 1
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC HẠCH TOÁ TSCĐ Ở DOANH NGHIỆP. 2
A. Ý nghĩa của TSCĐ với vấn đề hạch toán 2
1. Lý luận chung về tổ chức hạch toán, quản lý TSCĐ. 2
2. Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. 4
B. Tổ chức hạch toán TSCĐ. 5
B1. Hạch toán chi tiết. 5
B2. Hạch toán tổng hợp. 6
I. Hạch toán biến động TSCĐ. 6
II. Hạch toán TSCĐ thuê ngoài và cho thuê. 10
1. Hạch toán TSCĐ đi thuê (cho thuê;) tài chính. 10
2. Hạch toán TSCĐ thuê (cho thuê;) hoạt động. 12
III. Hạch toán biến động TSCĐ vô hình. 13
IV. Hạch toán khấu hao TSCĐ. 16
V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ. 17
VI. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ. 18
VII. Hình thức sổ sách. 19
PHẦN II: THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN, QUẢN LÝ TSCĐ TẠI TỔNG CÔNG TY (VINACONEX) 20
A. Những đặc điểm và chỉ tiêu cơ bản của Tổng công ty (VINACONEX). 20
B. Tổ chức hạch toán và quản lý TSCĐ tại Tổng công ty (VINACONEX). 21
B1. Hạch toán chi tiết. 21
B2: Hạch toán tổng hợp. 21
I. Hạch toán biến động TSCĐ. 21
II. Hạch toán TSCĐ thuê (cho thuê;) tài chính. 25
III. Hạch toán khấu hao TSCĐ. 26
IV. Hạch toán sửa chữa TSCĐ. 27
V. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Tổng công ty. 27
PHẦN III. TÍNH HỮU ÍCH CỦA CÔNG TÁC HẠCH TOÁN, QUẢN LÝ TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP VÀ NHỮNG BẤT HỢP LÝ CÒN TỒN TẠI, CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN. 28
1. Những ưu điểm, những nhược điểm và hướng hoàn thiện. 28
2. Giải pháp chung. 30
Kết luận 31
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

DC.
d1) CCDC chưa sử dụng chuyển về TSCĐ.
Nợ TK 211:Nguyên giá
Có TK 1531:Giá gốc ghi sổ
Có TK 111, 112, 331 :Chi phí lắp đặt thêm
d2). CCDC đang sử dụng
Nợ TK 211:Nguyên giá.
Có TK 1421:Giá trị còn lại của CCDC
Có Tk 2141 :giá trị hao mòn đã phân bổ của TSCĐ
Có TK 111, 112, 331 :Chi phí lắp đặt thêm
e) Tăng do đánh giá TSCĐ.
BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211:
Có TK 412:
BT2: Phần trênh lệch tăng hao mòn(nếu có)
Nợ TK 412:
Có TK 214:
i). Phát hiện thừa do kiểm kê.
- Nếu TSCĐ đó đang sử dụng,cần trích bổ sung khấu hao
Nợ các TK liên quan(627, 641, 642)
Có TK 214(2141):
-Nếu TSCĐ là của đơn vị khác thì thông báo cho họ, nếu không biét của đơn vị nào thì trong thời gian chờ sử lý kế toán theo dõi ở TK 3381
Nợ TK 211:Nguyên giá
Có TK 214:Giá trị hao mòn
Có TK3381:Giá trị còn lại
2.2). Hạch toán biến động giảm
Khi doanh nghiệp có TSCĐ giảm thì kế toán căn cứ thẻ TSCĐ,và chứng tư liên quan để ghi như sau:
a) Với TSCĐ giảm do doanh ngjiệp thanh lý , nhượng bán
BT1:phản ánh nguyên giá ,hao mòn, GTCL của TSCĐ đó.
Nợ TK 821:GTCL
Nợ TK 2141:Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 :Nguyên giá
BT2: Phản ánh chi phí cho thanh lý nhượng bán
Nợ TK 821:Số chi phí
Có TK 111, 112, 331, 338:Số chi phí
BT3: Phản ánh số thu về của thanh lý nhượng bán
Nợ TK 111, 112, 131, 1528:Số thu
Có TK 721: Giá bán, thu(doanh thu)
Có TK 3331 :Thuế VAT đầu ra.
b) Với TSCĐ giảm do doanh nghiệp xuất, mang góp vốn liên doanhvới đơn vị khác,. Dựa vào biên bản góp vốn ghi:
Nợ TK 222(ct): Giá thoả thuận góp
Nợ TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 : Nguyên giá
Có(hay nợ) TK:412: Chênh lệch giữa giá thoả thuận với GTCL
-Nếu doanh nghiệpcó đất được cấp trước kia nay được phép mang đi góp vốn liên doanh đất đó
Nợ TK 222 (ct):Giá trị vốn góp của đất
Có TK 411(ct:cấp) :Tăng vốn cấp
-Nếu trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh
BT1:Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK(ct:vốn kinh doanh) :GTCL
Nợ TK 214(2141) : Giá trị hao mòn
Nợ (có) TK:412 :phần chênh lệch (nêú có)
Có TK 211 :Nguyên giá
BT2:Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 :(ct:vốn liên doanh)
Có TK 111, 112, 338:phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với GTCL
c). Giảm do chuyển thành CCDC nhỏ
-Nếu GTCL nhỏ,kế toán sẽ phân bổ vào chi phí sxkd
Nợ TK 214:GTHM luỹ kế
Nợ TK 627(6273):Tính vào chi phí SXC
Nợ TK 641(6413) :Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642(6423) :Týnh vào chi phí QLDN
Có TK 211 :Nguyên giá TSCĐ
-Nếu GTCL lớn, đưa vào chi phí trả trước dể phân bổ dần.
Nợ TK 214 :GTHM luỹ kế
Nợ TK :142(1421) :GTCL
Có TK: 211 :Nguyên giá TSCĐ
-Nếu TSCĐ còn mới,chưa sử dụng thì :
Nợ TK 153(1531) Nếu nhập kho
Nợ TK 142(1421): Nếu đem sử dụng
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
d) Thiếu phát hiện qua kiểm kê.
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết sử lý của giám đốc doanh nghiệp kế toán ghi:
Nợ TK 214(2141) : GTHM
Nợ TK 3388,334: Giá trị cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 1381 : giá trị thiếu chờ sử lý
Nợ TK 411: Ghi giảm vốn
Nợ TK 821 :tính vào chi phío bất thường
Có TK 211: nguyên giá
II) hạch toán tscđ thuê ngoài và cho thuê.
1). Hạch toán TSCĐ đi thuê(cho thuê) tài chính.
1.1). Tài khoản sử dụng là:TK212- TSCĐ thuê tài chính.
-Bên nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐ di thuê dài hạn tăng thêm.
-Bên có : Phản ánh nguyên giá TSCĐ đang thuêdài hạn giảm do giả bên cho thuê hay mua lại.
-Dư nợ: Nguyen giá TSCĐ đang thuê dài hạn.
1.2) Phương pháp hạch toán.
* ở đơn vị đi thuê gồm:
a) Khi nhận TSCĐ thuê ngoài căn cứ vào hợp đồng thuê,để xác định nguyên giá, lãi thuê của TSCĐ đó và ghi:
Nợ TK 212 :nguyên giá(PV)
Nợ TK 1421:lãi thuê(FV-PV)
Có TK 342 : Tổng tiền thuê phải trả(FV)
b) Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợ đồng.
Nợ TK 342(hoặc315) : số tiền thuê phải trả.
Nợ TK 133(1332) :thuế VAT.
Có TK liên quan (111,112,.......):tổng số đã thanh toán
c) Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyển(trừ dần)lãi phải trả vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK liên quan (626,641,642):
Có TK 214(2141): sô khấu hao phải trích.
Có TK 1421:trừ dần lãi phải trả vào chi phí.
d) Khi kết thúc hợp đồng thuê.
- Nếu trả lạiTSCĐ cho bên thuê.
Nợ TK 1421: chuyển GTCL chưa khấu hao hết.
Nợ TK 214(2142) : GTHM.
Có TK 212 :nguyên giá TSCĐ đi thuê
-Nếu bên đi thuê được quyền sổ hữu hoàn toàn.
BT1: chuyển quyền nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211,213:
Có TK 212: nguyên giá
-BT2: Kết chuyển GTHM luỹ kế
Nợ TK214(2142):
Có TK 214(2131,2143): GTHM
-Nếu bên đi thuê được mua lại
Nợ TK 211,213:giá trị trả thêm(không có VAT)
Nợ TK 133(1332) thuế VAT
Có TK 111,112,342:
* ở đơn vị cho thuê:
a) Khi giao TSCĐ cho bên di thuê
Nợ TK 228: giá trị TSCĐ cho thuê.
Nợ TK 214(2141,2143): GTHM(nếu có)
Có TK 211,213: nguyên giá TSCĐ cho thuê
Có TK 214: chuyển giá trị XDCB hoàn thành cho thuê
b) Định kỳ (tháng,quý,năm), theo hợp đồng,phản ánh số tiền thu về cho thuê từng kỳ(cả vốn lẫn lãi).
Nợ TK liên quan (111,112,1388....):tổng số thu
Có TK 711:thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331(33311):thuế VAT
Đồng thời xác định giá trị TSCĐ cho thuê phải thu hồi trong quá trình đầu tư tương ứng với từng thòi kỳ.
Nợ TK811:
Có TK 228:
c) Nếu chuyển quyền sở hữu hay bán cho bên đi thuể trước khi hết hạn hay khi hết hạn cho thuê.
BT1: Phản ánh số thu về chuyển nhượng tài sản
Nợ TK liên quan(111,112,131...) :tổng số thu
Có TK 3331(33311) thuế VAT
Có TK 711 : thu nhập hoạt động tài chính
BT2: Phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi
Nợ TK 811.
Có TK228
d) Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê,căn cứ giá trị được đánh giálại (nếu có) ghi tăng TSCĐ.
Nợ TK 211,213:giá trị đánh giá lại hay GTCL
Nợ TK 811(hay có 711): phần chênh lệchgiữa GTCL chưa thu hồi với giá trị được đánh giá lại
Có TK228:GTCL chưa thu hồi.
2). Thuê (cho thuê) hoạt động.
2.1) Tại đơn vị thuê.
Căn cứ hộp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quanđến việc thuê ngoài(vận chuỷển,bốc dỡ...),kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (627,641,6420:tiền thuê không có VAT và chi phí khác
Nợ TK133(1331) thuế VAT
Có TK 331(hay 3388); số tièn thuê phải trả
Có TK 111,112: các chi phí khác
Vậy khi trả tiền cho đơn vị cho thuê
Nợ TK331(hay 3388):
Có TK 111, 112...
2.2) Tại đơn vị cho thuê.
TSCĐ vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, nên hàng tháng vẫn trích khấu hao và các chi phí khác có liên quan.
Nợ TK 811: tập hợp chi phí cho thuê
Có TK 214(2141,2143): khấu hao TSCĐ cho thuê.
Có TK liên quan(111,112,.....): các chi phí khác
Khoản thu về cho thuê:
Nợ TK liên quan(111,112,138...) : tổng số thu
Có TK 333(3331): thuế VAT phải nộp
Có TK 711số thu vè cho thuê(trừ thuế VAT)
III). hạch toán tscđ vô hình.
1. Tài khoản sử dụng :TK-213:TSCĐ vô hình.
-Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng thêm.
- Bên có: Nguyên giá TSCĐvô hình giảm trong kỳ.
-Dư nợ : Nguyên giá TSCĐvô hình hiện có.
Tài khoản 213 có 6 tiểu khoản:
+TK 2131:Quyền sử dụng đất.
+TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp.
+TK:2133: Bằng phát minh, sáng chế.
+TK 2134:Chi phí nghiêm cứu phát triển.
+TK 2135:Chi phí lợi thế thương mại.
+TK 2138:TSCĐ vô hình khác.
2) Phương pháp hạch toán.
2.1)Hạch toán biến động tăng.
a) Tăng TSCĐ vô hình trong quá trình thành lập doanh nghiệp, chuẩn bị kinh doanh. Như chi phí thăm dò,khai trương...
Nợ TK241(2412):tập hợp chi phí thực tế(không kể thuế VAT)
Nợ TK133(1331): thuế VAT được khấu trừ
Có TK liên...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc tại công ty Nghị Lực Sống Văn hóa, Xã hội 1
D Thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động, công tác tổ chức quản lý, quy trình công nghệ tại Công ty Gang Thép Thái Nguyên Văn hóa, Xã hội 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top