quangtu20022001

New Member

Download miễn phí Luận văn Phân tích thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân trên địa bàn Buôn Êa krúê, xã Êa Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk





MỤC LỤC
 
Trang
PHẦN THỨ I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3
1.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 Đặc điểm nghiên cứu 3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu 3
1.4.3 Nội dung ngiên cứu 3
PHẦN THỨ II: CƠ SỠ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1 Cơ sỡ lý luận 5
2.1.1 Một số khái niện cơ bản về hộ và nông hộ 5
2.1.1.1 Khái niện về kinh tế 5
2.1.1.2 Khái niện kinh tế hộ và hộ nông dân hộ nông dân 5
2.1.2 Lý thuyết về kinh tế hộ nông dân 5
2.1.3 Chức năng kinh tế hộ 11
2.2 Cơ sỡ thực tiễn 11
2.2.1 Tình hình phát triển kinh tế hộ nông dân ở nước ta. 11
2.2.2. Khái quát quá trình phát triển kinh tế hộ ở nước ta. 12
2.2.2.1 Giai đoạn cải cách ruộng đất. 12
2.2.2.2. Giai đoạn sau cải cách ruộng đất. 13
2.2.2.3. Giai đoạn 1981 – 1987. 14
2.2.2.4. Giai đoạn của thời kỳ bắt đầu Nghị quyết 10 Bộ Chính trị (5/4/1988) đến nay. 14
2.2.3. Quá trình phát triển kinh tế hộ trên thế giới. 15
2.2.4. Thực trạng kinh tế hộ ở Tây Nguyên. 17
2.2.5.Những yếu kém còn tồn tại trong nền kinh tế 17
2.3 Phương pháp nghiên cứu 18
2.3.1 Phương pháp nghiên cứu chung 18
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể 18
2.3.3 Công cụ xử lý số liệu 18
2.3.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 18
PHẦN THỨ III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 19
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 19
3.1.1 Điều kiện tự nhiên 19
3.1.1.1 Vị trí địa lý 19
3.1.1.2 Địa hinh 19
3.1.1.3 Khí hậu thời tiết 19
3.1.1.4 Thuỷ văn 20
3.1.1.5 Các nguồn tài nguyên 20
3.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội 22
3.1.2.1 Dân số và thành phần dân tộc 22
3.1.2.2 Tình hình sử dụng đất đai của xã 23
3.1.2.3 Thực trạng sản xuất nông nghiệp của xã 25
3.1.2.4 Về chăn nuôi 28
3.1.2.5 Về thương mại, dịch vụ tiểu thủ công nghiệp 28
3.1.2.6 Công tác y tế chăm sóc sức khỏe cộng đồng 31
3.1.2.7 Về việc xây dựng cơ sở hạ tầng 33
3.1.2.8 Về công tác giao thông thủy lợi 34
3.1.2.9 Công tác xóa đói giảm nghèo, an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội 35
3.2 Kết quả nghiên cứu và thảo luận 38
3.2.1 Đăc điểm của hộ điều tra 38
3.2.1.1 Tuổi của chủ hộ điều tra 38
3.2.1.2 Nhân khẩu, lao động và nghề nghiệp của nhóm hộ điều tra 39
3.2.1.3 Trình độ văn hóa của hộ điều tra 40
3.2.1.4 Tình hình diện tích đất canh tác của hộ điều tra 41
3.2.1.5 Tình hình trang bị công cụ sản xuất của hộ điều tra 41
3.2.1.6 Tình hình trang bị phương tiện sinh hoạt của các nhóm hộ điều tra 42
3.2.1.7 Tình hình tiền vốn của hộ điều tra 43
3.3 Phân tích thực trạng phát triển kinh tế của hộ điều tra 44
3.3.1 Tinh hình tổng thu và cơ cấu các nguồn thu của hộ điều tra 44
3.3.1.1 Thu từ ngành trồng trọt của hộ điều tra 44
3.3.1.2 Thu từ ngành chăn nuôi của hộ điều tra 47
3.3.1.3 Cơ cấu các nguồn thu của hộ điều tra 49
3.3.2 Tình hình tổng chi và cơ cấu chi tiêu của hộ điều tra 50
3.3.2.1 Chi đầu tư sản xuất ngành trồng trọt của hộ điều tra 50
3.3.2.2 Chi đầu tư sản xuất ngành chăn nuôi của hộ điều tra 51
3.3.2.3 Tình hình chi tiêu sinh hoạt của hộ điều tra 52
3.3.3 Phân tích tình hình thu nhập, chỉ tiêu và tích lũy kinh tế hộ 53
3.3.3.1 Tình hình thu của hộ điều tra 53
3.3.3.2 Tình hình thu chi và tích lũy kinh tế hộ điều tra 54
3.3.3.3 Doanh số vay từ các nguồn của hộ điều tra 55
3.3.3.4 Tình hình thu nhập và hiệu quả sử dụng vốn của hộ điều tra 56
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ 57
3.4.1 Điều kiện tự nhiên 57
3.4.2 Nhân tố chủ quan 58
3.5 Một số giải pháp cho phát triển kinh tế hộ trong những năm tiếp theo 59
PHẦN THỨ IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
4.1 Kết luận 60
4.2 Kiến nghị 61
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hình sử dụng đất trên địa bàn buôn Êa Kruế, còn gặp khó khăn và nhiều trở ngại lớn. Song bên cạnh đó một số hộ tận dụng tốt và có hiệu quả đáng khích lệ, nhưng hộ này chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Từ những tình hình trên hộ nông dân trong buôn cần có sự giúp đỡ từ các phía ban ngành có liên quan để hộ nông dân có điều kiên tốt nhất vận dụng tối đa diện tích đất của hộ hiện có.
Ỏ bảng dưới đây đã cho thấy tình hình sử dụng đất đai của hộ nông dân trên địa bàn của Buôn Êa kruế xã Êa Bông huyện krông Ana tỉnh Đăk Lăk:
Bảng 3.3: Tình hình sử dung đất đai
Chỉ tiêu
Diện tích (ha )
Cơ cấu(%)
2006
Tổng diện tích đất tự nhiên
795, 9
100
1. Đất nông nghiệp
452, 6
56, 87
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp
293, 7
64, 89
-Đất trồng cây hàng năm
152, 2
51, 82
+ Đất trồng lúa
110, 5
72, 60
+ Đất trồng cây hàng năm khác
42,0
38, 01
- Đất trồng cây lâu năm
131,0
44, 60
1.2 Đất lâm nghiệp
100, 9
22, 29
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản
58,0
12, 81
2 Đất phi nông nghiệp
232, 6
29, 22
2.1 Đất ở
132, 2
56, 84
2.2 Đất chuyên dùng
45,0
19, 35
2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
53,0
22, 79
2.4 Đất sông suối và đập
24,0
10, 32
3 Đất chưa sử dụng
110, 4
13, 87
Nguồn: Tổng hợp của buôn
Qua bảng trên ta thấy tổng diện tích đất tự nhiên là 795, 9 ha.Trong đó đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất: 64, 89% với 293, 7 ha Điều này chứng tỏ quỹ đất đai của buôn Êa Kruế xã Êa Bông đã sử dụng tối đa cho phát triển nông nghiệp. Do vậy trong những năm tới các cấp chính quyền cần có sự quy hoạch bố trí cây trồng hợp lý nhằm từng bước nâng cao thu nhập cho người dân . Tiếp theo là đất phi nông nghiệp chiếm 29, 22, % với 232, 6 ha. Đất chưa sử dụng còn chiếm tỷ lệ cao : 13, 87% với 110, 4 ha. Trong tương lai đất đồi núi chưa sử dung với diện tích 110, 4 ha sẻ được chuyển sang trồng rừng.
3.1.2.3 Thực trạng sản xuất nông nghiệp
a) Về cơ cấu diện tích các loại cây trồng
Bảng 3.4: Tình hình diện tích và cơ cấu cây trồng của Buôn Êa Kruế
ĐVT (ha)
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
So sánh
DT(ha)
DT(ha)
DT(ha)
06 với 04
06 với 05
1.Cây hàng năm
150
151
152, 2
2, 2
1, 2
-Lúa
109
112
110, 5
1, 5
-1, 5
-Ngô
15
14
22
17
18
- Đậu nành
9, 4
8
3
-6, 4
-5
- Bắp
16, 6
17
17
0, 4
0
2.Cây lâu năm
129
133
132, 2
3, 2
-0, 8
-Cà phê
98
99
93
-5
-6
- Điều
22
21
11, 2
-10, 8
-9, 8
-Tiêu
9
13
10
1
-3
Nguồn: tính toán tổng hợp của buôn
Qua bảng biểu trên ta thấy diện tích đất nông nghiệp của buôn Êa kruế biến động không đồng đều, trong đó Lúa tăng với diện tích 1, 5 ha trong 2006 so với năm 2004, nhưng đến năm 2006 lại giảm 1, 5 ha trong 2006 so với năm 2005 Điều này chứng tỏ buôn Êa Kruế xã Êa Bông chưa vận dung tối đa những lợi thế diện tich trồng lúa, nhưng bên cạnh đó về cac loại cây ngắn ngày khác lại gia tăng đặc biệt là Cây Ngô tăng 17 ha trong năm 2006 so vơi năm 2004. Điều này chưng tỏ người nông dân đã tưng bước áp dung khoa học tiến bộ, giống lai năng suất cao vào sản xuất, cùng với sự quan tâm khuyến khích của địa phương trong việc áp dụng giống mới vào sản xuất.
Trong đó diện tích cây Cà phê lại giảm với diện tích 6 ha trong 2006 với 2005 điều đó chứng tỏ những năm gàn đây khi giá Cà phê biến động không đều, thì một số hộ gia đình trồng Cà phê đã bỏ hoang vườn Cà phê, do đó số diện tích đang trồng không đem lại hiêuh quả cao cho hộ nông dân.
Diện tích tiêu, điều cũng không ngừng giảm trong năm 2006 so vơi 2005, mang lại nhiều khó khăn cho người dân tại buôn, nhưng bên canh đó người dân ở đây đã có từng bước nhận thức và áp dụng các giống có năng suất cao hơn và chất lượng cao hơn nhằm tạo ra thu nhập cao hơn của người dân trong những năm tiếp theo.
3.1.2.4 Về chăn nuôi
Bảng 3.5 Cơ cấu giá trị sản lượng ngành chăn nuôi và thuỷ sản
Chi tiêu
2004
2005
2006
So sánh
GT
(Tr đ)
CC
(%)
GT
(Tr đ)
CC
(%)
GT
(Tr đ)
CC
(%)
2006/2004
2006/2006
Chăn nuôi
157
85, 33
165
84, 18
177
77, 29
20
12
Thuỷ sản
27
14, 67
31
15, 82
52
22, 71
25
21
Tông giá trị
184
100
196
100
229
100
45
33
Nguồn. Điều tra tính toán tổng hợp
Qua bảng trên ta thấy ngành chăn nuôi của buôn Êa Kruế xã Êa Bông đang được phát triển mạnh, năm 2004 đóng góp 184 triệu đồng, 200 là 196 triệu đồng và đên năm 2006 con số này lên đến 229 triệu đồng vào tổng giá trị của toàn buôn. Bên canh đó ngành thuỷ sản tuy là không phải ngành có thế mạnh của buôn, chủ yếu là một số hộ nuôi trông giản đơn với tổng diện tích mặt nước là khoảng tuy không lớn, nhưng cũng đóng góp 27 triệu đồng (2004), 31 triệu đồng (2005) và đến năm (2006) lên đến 52 triệu đồng.
Trong đó ngành chăn nuôi vẫn chiếm tỷ trọng lớn, chiếm 77, 29% .vào năm 2006.Tỷ trọng ngành chăn nuôi có xu hướng gia tăng và tỷ tăng 85, 33% so với năm (2004), tốc độ phát triển của ngành là 12 triệu đồng vào năm (2006) so với năm (2005), 20 triệu đồng vào năm (2006) so với năm (2005).
Thời gian những năm gần đây, bên cạnh những thành tựu đã đạt được của ngành chăn nuôi thì vấn còn ngững khó khăn gập phải do cac đợt dịch bệnh như dịch cúm gà, lở mồm long móng ở heo, bò…Vì vậy xã cần thực hiện tốt công tác thú y cho bà con nông dân, đưa các giống mới có năng suất cao như bò thịt siêu nạc, heo thịt siêu nạc, gà siêu trưng…thích hợp với điều kiện khí hậu của địa phương, nhằn giúp nông dân nâng cao năng suất thu nhập. Từ đó tạo nên sự cân bằng trong nông nghiẹp.
Bảng 3.6 Tình hình chăn nuôi của xã Êa Bông qua các năm
Chi tiêu
ĐVT
2004
2005
2006
So sánh
2006/2004
2006/ 2005
Trâu
Con
14
13
16
2
3

Con
21
24
25
4
1
Lợn
Con
213
221
225
12
4

Con
11
12
12
1
0
Gia cầm
Con
423
431
445
22
14
Nguồn. Báo cáo hàng năm của UBND xã
Trong những năm từ 2004 đến 2006 tình hình chăn nuôi của toàn buôn không mấy thuận lợi do các dịch bệnh hoành hành, đặc biệt là trong những năm 2004, 2005 dịch cúm gia cầm và dịch lở mồm long móng đã làm cho đàn gia súc trong xã giảm đáng kể.
Qua bảng số liệu 3.6 cho thấy: tình hình chăn nuôi trên địa bàn buôn Êa Kruế xã Êa Bông trong những năm gần đây có những biến đổi lớn. Nguyên nhân là vì trong những năm qua tình hình dịch bệnh đang diễn biến không tốt cho chăn nuôi trên cả nước nói chung và trên địa bàn xã nói riêng. Nhưng với sự lãnh đạo của Đảng bộ và UBND xã thì trong những năm qua dịch bệnh luôn được kiểm soát vì vậy thiệt hại của bà con trong chăn nuôi là không lớn. Bên cạnh đó chăn nuôi của địa phương phần lớn sử dụng lương thực tự làm ra.
Điểm mạnh của địa phương là rất thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi heo và gia cầm, bởi vì tỷ trọng giá trị cây lương thực chiếm một phần rất lớn trong ngành trồng trọt. Vì vậy người nông dân tự cung cấp thực phẩm cho gia súc, và thu được một lượng phân chuồng cho trồng trọt. Tuy nhiên trong những năm qua dịch cúm gà xảy ra trên toàn thế giới đã làm cho sản lượng gia cầm giảm sút. Hiện nay tại buôn cũng có nhiều hộ chăn nuôi heo với quy mô có thể gọi là trạng trại heo và áp dụng những biện pháp chăn nuôi tiến tiến trên thế giới.
Nhìn chung quá trình phát triển kinh tế nông thôn ở Buôn Êa Kruế xã Êa Bông cho thấy sản xu
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top