babyvip_kute9x

New Member

Download miễn phí Khóa luận Quy hoạch sử dụng đất thị trấn Lim – huyện Tiên Du – tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2007 - 2015





MỤC LỤC
 
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu
2.1. Mục đích
2.2. Yêu cầu2
PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất
1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
1.2. Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất
1.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các loại hình quy hoạch khác
1.3.1. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
1.3.2. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo và chiến lược dài hạn sử dụng đất đai
1.3.3. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch phát triển nông nghiệp
1.3.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch đô thị
1.3.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành
1.3.6. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất cả nước với quy hoạch sử dụng đất của các địa phương
2. Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất
2.1. Những căn cứ pháp lý chung của quy hoạch sử dụng đất
2.2. Những căn cứ pháp lý và kỹ thuật của quy hoạch sử dụng đất thị trấn Lim – huyện Tiên Du – tỉnh Bắc Ninh
3. Tình hình nghiên cứu quy hoạch trong và ngoài nước
3.1. Quy hoạch sử dụng đất ở một số nước
3.1.1. Quy hoạch sử dụng đất ở Liên Xô và các nước Đông Âu
3.1.2. Quy hoạch sử dụng đất ở nông thôn Thái Lan
3.2. Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất ở trong nước
3.2.1. Giai đoạn 1960 – 1969
3.2.2. Giai đoạn 1970 – 1986
3.2.3. Giai đoạn từ 1987 đến nay
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nội dung nghiên cứu
1.1. Nghiên cứu tổng quan
1.2. Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.2.3. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng
1.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất đai
1.4. Phương hướng, mục tiêu phát triển
1.5. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1.6. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
1.7. Đánh giá hiệu quả và các giải pháp
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp điều tra khảo sát
2.1.1. Phương pháp điều tra nội nghiệp
2.1.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
2.2. Phương pháp thống kê
2.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ
2.4. Phương pháp tính toán theo định mức
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1 Vị trí địa lý
1.1.2. Địa hình địa mạo
1.1.3. Khí hậu
1.1.4. Thuỷ văn
1.2. Các nguồn tài nguyên
1.2.1 Tài nguyên đất
1.2.2. Các loại tài nguyên khác
1.3. Thực trạng môi trường
2. Thực trạng phát triển kinh tế – xã hội
2.1. Tình hình dân số và lao động
2.1.1. Thực trạng phát triển dân số và lao động
2.1.2. Thực trạng phát triển khu dân cư
2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng
2.2.1. Giao thông
2.2.2. Thuỷ lợi
2.2.3. Giáo dục - đào tạo
2.2.4. Y tế
2.2.5. Công tác văn hoá, thông tin, TDTT
2.2.6. Quốc phòng an ninh
2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế xã hội
2.3.1. Ngành nông nghiệp
2.3.2. Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
2.3.3. Ngành dịch vụ
3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai
3.1. Tình hình quản lý đất đai
3.1.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
3.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính
3.1.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
3.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
3.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
3.1.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3.1.7. Thống kê, kiểm kê đất đai
3.1.8. Quản lý tài chính về đất đai
3.1.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản
3.1.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
3.1.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
3.1.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai
3.2. Thực trạng sử dụng đất
3.2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng đất các loại
3.2.2. Hiệu quả sử dụng đất
3.3. Biến động sử dụng đất
3.3.1. Tổng diện tích tự nhiên
3.3.2. Đất nông nghiệp
3.3.3. Đất chuyên trồng lúa
3.3.4. Đất trồng cây hàng năm còn lại
3.3.5. Đất trồng cây lâu năm
3.3.6. Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt
3.3.7. Đất ở đô thị
3.3.8. Đất chuyên dùng
3.3.9. Đất nghĩa trang nghĩa địa
3.3.10. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
3.3.11. Đất chưa sử dụng
3.4. Tình hình thực hiện quy hoạch kỳ trước
3.4.1. Đất nông nghiệp
3.4.2. Đất phi nông nghiệp
4. Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất
4.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2015
4.1.1. Về kinh tế
4.1.2. Về xã hội
4.2. Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất
4.2.1. Dự báo nhu cầu cần sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
4.2.2. Khả năng đáp ứng số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất
4.2.3. Phương hướng mục tiêu sử dụng đẩt trong kỳ quy hoạch
5. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2007 - 2015
5.1. Quy hoạch đất phi nông nghiệp
5.1.1. Quy hoạch đất ở
5.1.2. Quy hoạch đất chuyên dùng
5.2. Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp
5.3. Tổ chức và quản lý đất chưa sử dụng
6. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
6.1. Phân kỳ quy hoạch
6.1.1. Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu: 2007 - 2010
6.1.2. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2011-2015
6.2. Kế hoạch sử dụng đất đến từng năm của kỳ đầu
6.2.1. Đất nông nghiệp
6.2.2 Đất phi nông nghiệp
7. Đánh giá hiệu quả và các giải pháp
7.1. Đánh giá hiệu quả cuả phương án
7.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
7.2.1. Các biện pháp về chính sách và quản lý
7.2.2. Một số giải pháp kỹ thuật
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ự phân bố dân số và đất ở của thị trấn Lim
Các chỉ tiêu
ĐVT
Toàn thị trấn
Các thôn
Duệ Đông
Lũng Giang
Lũng Sơn
Tổng số
nhân khẩu
Người
15460
3856
7496
4108
Tổng số LĐ
Người
8039
2005
3898
2136
Tổng số hộ
Hộ
2346
585
1138
623
Tổng số
nóc nhà
Nhà
2112
527
1024
561
Có đất ở <300m2
Nhà
1689
421
819
449
Trên 300m2
Nhà
423
106
205
112
Số nhà
có ≥2hộ
Nhà
234
58
114
62
2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng
2.2.1. Giao thông
Thực hiện nghị quyết 01-NQ/TU của tỉnh uỷ Bắc Ninh về phát triển giao thông nông thôn chỉ thị 03 của UBND tỉnh Bắc Ninh, đến nay toàn thị trấn đã bê tông hoá, gạch hoá hầu hết đường liên thôn, đường làng, ngõ xóm. Đường quốc lộ 1A chạy qua địa giới thị trấn dài 3km và đường tỉnh lộ 270 qua địa giới thị trấn dài 1,3 km, đó là cơ hội tốt để thị trấn Lim tiếp cận nhanh với thị trường bên ngoài.
Để đảm bảo giao thông thuận tiện và phục vụ sản xuất nông nghiệp, Ủy ban nhân dân thị trấn đã bê tông hoá đường nội đồng được 3930m dải cấp phối đường nội đồng trên 5000m.
2.2.2. Thuỷ lợi
Diện tích thuỷ lợi của thị trấn Lim là 15,57 ha chiếm khoảng 9,55% đất phi nông nghiệp. Hệ thống kênh mương trên địa bàn thị trấn chủ yếu là công trình tưới tiêu của huyện. Hệ thống thuỷ nông nội đồng gồm các kênh mương nhỏ và một số trạm bơm. Hệ thống cống và kênh mương đã được cứng hoá 6557m với tông kinh phí 2.343.328.000 đồng (chủ yếu tập trung vào kênh cấp 2 và 3). Từ năm 2001 đến 2006 nạo vét kênh mương được 25.461m3. Giá trị đầu tư đạt 203.688.000 đồng.
2.2.3. Giáo dục - đào tạo
Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt Nghị quyết trung ương II về giáo dục đào tạo, giáo dục của thị trấn Lim đã được quan tâm đầu tư phát triển từ các thôn đến toàn thị trấn, đồng thời nâng cao chất lượng dạy và học cả 3 cấp nhà trường.
Về trường mầm non, đều được duy trì và giữ vững trường lớp phát triển theo yêu cầu giáo dục. Hiện có 19 lớp và 617 cháu và hàng năm huy động trẻ 5 tuổi đến lớp đạt 100%. Trường đạt chuẩn quốc gia đầu tiên của huỵên 5 năm liền đạt trường tiên tiến cấp tỉnh và được tặng huân chương lao động hạng 3.
Về trường tiểu học. Hiện có 30 lớp với 917 học sinh, 100% số cháu trong độ tuổi đi học. Bốn năm liền đạt trường tiến xuất sắc cấp huyện và đạt trường chuẩn trường chuẩn quốc gia năm 2005.
Về trường trung học cơ sở, năm 2005-2006 có 21 lớp với 799 học sinh. Hoàn thành phổ cập THCS 100%. Trường đã hoàn thành thủ tục đề nghị công nhận trường chuẩn quốc gia.
2.2.4. Y tế
Cơ sở vật chất phục vụ khám chữa bệnh được xây dựng khang trang sạch đẹp. Trình độ y sĩ, y tá thường xuyên được nâng cao, đảm bảo khám chữa bệnh cho nhân dân tại trạm, chất lượng khám, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân được nâng lên rõ rệt, kết hợp tuyên truyền phòng dịch và tiêm chủng mở rộng. Kết quả tiêm chủng đủ 6 mũi cho các cháu dưới 5 tuổi đạt 100%. Năm 2005 tổ chức khám 4736 lượt người. Số bệnh nhân điều trị 1.907 lượt mgười, cấp cứu 28 trường hợp. Kiểm tra an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường 4 lần với 58 cơ sở đạt 100% kế hoạch.
2.2.5. Công tác văn hoá, thông tin, TDTT
Phong trào thể dục thể thao của thị trấn Lim phát triển mạnh như cầu lông, bóng đá, bóng chuyền, thái cực trường sinh đạo,… tham gia các giải đấu ở huyện đều đạt giải cao.
Công tác thông tin tuyên truyền được quan tâm chỉ đạo thường xuyên. Đài truyền thanh của 3 thôn được nâng cấp, đảm bảo thông tin thông suốt về chủ trương đường lối của Đảng. Phong trào văn hoá, văn nghệ tiếp tục được phát triển, các thôn đều có đội văn nghệ, câu lạc bộ thơ ca, phục vụ kịp thời cho các hoạt văn hoá, văn nghệ của địa phương. Thực hiện tốt phong trào xây dựng làng văn hoá cấp huyện và cấp tỉnh.
2.2.6. Quốc phòng an ninh
Thị trấn thường xuyên củng cố xây dưng lực lượng công an đảm bảo số lượng và chất lượng đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Thị trấn chỉ đạo công an xây dựng quy chế kế hoạch để thực hiện công tác hàng ngày và trực 24/24 giờ.
Tăng cường phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể, các tổ chức xã hội và mọi người dân nhằm quản lý, giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội, tội phạm, người dân lầm lỗi trên địa bàn dân cư và các đối tượng phạm pháp để chủ động ngăn ngừa có hướng răn đe, giáo dục.
Tổ chức tuyển quân 5 đợt với 51 tân binh, giao quân hoàn toàn 100% chỉ tiêu… Thực hiện tốt công tác nghĩa vụ quân sự, 100% thanh niên từ 17 tuổi trở lên đăng ký nghĩa vụ quân sự. Làm tốt công tác nghĩa vụ quân sự địa phương.
Tóm lại, trong 10 năm thực hiện công tác phát triển kinh tế, xã hội thời kỳ 1995 - 2006, nhân dân thị trấn Lim dưới sự lãnh đạo của đảng bộ thị trấn, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị trấn đã được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. Sự năng động sáng tạo trong lao động sản xuất được thử thách trong từng thời kỳ đổi mới, đã chứng tỏ sức mạnh về sự đoàn kết nhất trí cao của các cơ quan ban ngành và nhân dân trong thị trấn dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ thị trấn, làm cho thị trấn Lim ngày càng đổi mới phát triển theo hướng đô thị hóa.
Bảng 3: Hiện trạng các công trình xây dựng cơ bản
I. Công trình xây dựng
Diện tích (m2)
Địa điểm
Chất lượng
1. Huyện ủy
6260
Chùa Lim
Tốt
2. UBND huyện
7700
Chùa Lim
Tốt
3. Huyện đội
2830
Phúc Hậu
Tốt
4. Công an huyện
2400
Phúc Hậu
Tốt
5. Tòa án
920
Bãi Tía
Tốt
6. Viện kiểm sát
1110
Bãi Tía
Tốt
7. Trường THPT
24020
Cửa Cống
Tốt
8. Phòng giáo dục
2350
Bãi Tía
Khá
9. Đài truyền thanh
1200
Làng Chùa
Trung bình
10. Phòng VHTT-TDTT
16610
Làng Chùa
Khá
11. Kho bạc
1500
Làng Chùa
Tốt
12. Ngân hàng
5060
Chùa Lim
Tốt
13. Bệnh viện huyện
14060
Đồng Chuông
Tốt
13. Bưu điện huyện
1340
Chùa Lim
Tốt
15. UBND thị trấn
2900
Phúc Hậu
Tốt
16. Trường Tiểu học
10860
Cầu Chiêu
Khá
17. Trường THCS
8590
Cầu Chiêu
Khá
18. Đài tưởng niệm
2380
Phúc Hậu
Khá
II. Giao thông
Chiều dài (km)
Rộng (m)
Chất lượng
1. Đường quốc lộ
3
18
Trung bình
2. Đường tỉnh lộ
1,3
15
Trung bình
III. Trạm bơm
Công suất (m3/h)
Vị trí
Chất lượng
Lũng Sơn
1200
Vườn Cài
Khá
Duệ Đông
540
Phúc Đàm
Tốt
Lũng Giang
2000
Sau Chùa
Tốt
IV. Kênh mương
Chiều dài (m)
Rộng,m
Chất lượng
Mương cấp II,
3500
3
Tốt
Mương cấp III
10000
2
Trung bình
Kênh tưới
17000
1,5
Trung bình
Mương nội đồng
45000
0,8
Trung bình
2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế xã hội
2.3.1. Ngành nông nghiệp
2.3.1.1. Trồng trọt
Mặc dù trong những năm vừa qua tình hình tiết diễn biến khá phức tạp, lượng mưa thấp hơn trung bình hàng năm và sâu bệnh… Nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng uỷ thị trấn, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thị trấn cộng với sự nỗ lực phấn đấu của nhân dân cũng như sự quan tâm của cán bộ nhân dân các cấp, mở các hội thảo khoa học kỹ thuật hướng dẫn bà con trồng lúa mới như: giống lúa lai, Xi23, C70 Nếp,… Đồng thời xây dựng, cải tạo trạm bơm, các công trình thuỷ lợi đầu mối đã góp ph
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top