b0y_kut3_b791

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ Xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng công thương Đống Đa





MỤC LỤC
 
Lời mở đầu 1
Chương 1. Những vấn đề chung về tài trợ xuất khẩu của NHTM 3
1. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu 3
1.1. Vị trí, vai trò của hoạt động xuất khẩu 3
1.1.1. Xuất khẩu thúc đẩy kinh tế phát triển, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế
theo hướng tích cực 4
1.1.2. Xuất khẩu tạo nguồn vốn ngoại tệ giải quyết nạn khan hiếm ngoại tệ
cho đất nước 4
1.1.3. Xuất khẩu nâng cao vai trò của quốc gia trên trường quốc tế 4
1.1.2. NHTM và hoạt động tài trợ xuất khẩu của NHTM 5
1.2. Các loại hình tài trợ xuất khẩu 9
1.2.1. Tài trợ ngắn hạn 9
1.2.2. Tài trợ trung và dài hạn 17
1.2.3. Tài trợ dưới hình thức bảo lãnh ngân hàng 20
1.3. Rủi ro trong tài trợ xuất khẩu 21
1.3.1. Rủi ro quốc gia và chuyển tiền 21
1.3.2. Rủi ro khách hàng không hoàn trả tín dụng 22
1.3.3. Rủi ro về lãi suất 22
1.3.4. Rủi ro về hối đoái 22
1.3.5. Rủi ro từ việc mất khả năng thanh toán của ngân hàng phát hành L/c 23
1.3.6. Rủi ro tác nghiệp 23
Kết luận chương 1 24
Chương 2: Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu tại chi nhánh ngân hàng
công thương Đống Đa 25
I. Khái quát về chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa 25
1. Giới thiệu chung về chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa 25
1.1. Sự ra đời của chi nhánh NHCT Đống Đa 25
1.2. Vị trí vai trò của chi nhánh NHCT Đống Đa 25
1.2.1. Cơ cấu tổ chức điều hành 26
 
2. Vài nét về hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT Đống Đa thời gian
gần đây 27
2.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh 27
2.2. Về sử dụng vốn 29
2.3. Về chất lượng tín dụng 30
2.4. Hoạt động kinh tế đối ngoại 32
II. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu tại chi nhánh ngân hàng công
thương Đống Đa 33
1. Vài nét về tình hình xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian qua 33
2. Nhìn lại chính sách tài trợ xuất khẩu của Việt Nam thời gian qua 34
3. Hoạt động tài trợ xuất khẩu tại chi nhánh NHCT Đống Đa 37
4. Những tồn tại và nguyên nhân trong lĩnh vực tài trợ xuất khẩu tại chi
nhánh NHCT Đống Đa 39
4.1. Tồn tại 39
4.2. Nguyên nhân 40
Kết luận chương 2 46
Chương 3. Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động tài trợ xuất
khẩu tại chi nhánh NHCT Đống Đa 47
I. Định hướng về tài trợ xuất khẩu của Việt Nam và chi nhánh NHCT Đống
Đa trong thời gian tới 47
1. Định hướng về xuất khẩu và tài trợ xuất khẩu tại Việt Nam 47
1.1. Định hướng về xuất khẩu 47
1.2. Định hướng tài trợ xuất khẩu 47
2. Định hướng hoạt động tài trợ XK trong chiến lược kinh doanh tại chi
nhánh NHCT Đống Đa 49
II. Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tài trợ xuất khẩu tại chi
nhánh NHCT Đống Đa 51
1. Giải pháp mang tính vĩ mô 51
1.1. Mở rộng mối quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước thông qua đó đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu 51
1.2. Cải thiện môi trường pháp lý đảm bảo tính ổn định, đồng bộ và nhất quán
của hệ thống luật và quy chế 52
1.3. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khai thác và cập nhật những thông
tin liên quan đến hoạt động xuất khẩu 53
1.4. Có sự hỗ trợ từ phía chính phủ cho ngân hàng về nguồn vốn để tài trợ
ưu đãi đối với các mặt hàng XK tiềm năng 53
2. Giải pháp đối với chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa 54
2.1.Giải pháp khắc phục tồn tại, hoàn thiện hoạt động tài trợ xuất khẩu 54
2.2. Giải pháp phát triển hoạt động tài trợ xuất khẩu tại chi nhánh NHCT
Đống Đa 59
2.2.1. Đa dạng hoá các hình thức tài trợ XK 59
2.2.2. Triển khai hoạt động Marketing trong lĩnh vực tài trợ XK 61
2.2.3. Tăng cường phương tiện kỹ thuật, công nghệ ngân hàng trong thanh
toán quốc tế phù hợp với nhịp độ phát triển chung của thế giới 63
2.2.4. Duy trì và phát triển quan hệ đại lý với ngân hàng nước ngoài 64
III. Kiến nghị 65
1. Với chính phủ 65
2. Với NHNN 67
3. Với NHCT Việt Nam 68
Kết luận chương 3 69
Kết luận chung 70
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

0
136,53
1765
114,16
1284
141,25
2/tín dụng dài hạn
270
133,00
95
256,75
926
123,30
Tống số
2400
136,13
1860
117,49
2042
122,28
Công tác tín dụng năm 2003 đã thực sự thay đổi diện mạo với tốc độ tăng trưởng cao. Bên cạnh việc thực thi có hiệu quả công tác khách hàng, Chi nhánh NHCT đống đa đã áp dụng thành công cơ chế lãi suất linh hoạt theo diễn biến thị trường. Cụ thể việc áp dụng lãi suất ưu đãi cho vay bằng ngoại tệ để thu mua và sản xuất hàg xuất kkhẩu theo chủ trương hỗ trợ hoạt động xuất khẩu của thành phố đã thực sự hấp dẫn khách hàng. Với định hướng mở rộng cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ- một loại hình khách hàng đầy tiềm năng, chi nhánh đã phát triển thêm một số khách hàng mới có hiệu quả với doanh số hoạt động tương đối lớn góp phần mở rộng đội ngũ khách hàng truyền thống. Đối với đầu tư trung dài hạn chi nhánh đã đáp ứng vốn cho nhiều dự án lớn trên cơ sở bám sát định hướng phát triển của các ngành và thành phố, đồng thời xuất phát từ tính cấp thiết thực tế của dự án để tiến hành đầu tư vốn có hiệu quả góp phần hiện đại hoá thiết bị và công nghệ, tăng năng lực sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nắm bắt được thời cơ kinh doanh hiệu quả, góp phần tăng thêm việc làm cho lao động tại thủ đô.
Hoạt động tín dụng của chi nhánh mở rộng và tăng nhanh nhưng vẫn đảm bảo an toàn và có chất lượng, hiệu quả. Việc duy trì công tác kiểm soát kiểm tra và tuân thủ các nguyên tắc trong quản lý tín dụng, đồng thời bám sát các đơn vị có quan hệ tín dụng để tư vấn và có biện pháp kịp thời đảm bảo việc sử dụng cho vay vốn ngân hàng đúng mục đích và có hiệu quả là nhân tố quan trọng nâng cao chất lương tín dụng . Chi nhánh đáp ứng tốt các nhu cầu vốn lưu động cho khách hàng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Do công tác tín dụng của chi nhanh luôn luôn đảm bảo chất lượng. tỷ lệ nợ quá hạn đã giảm dần. năm 2003 nợ quá hạn chỉ còn là 8 tỷ đồng.
Bảng4: tình hình nợ quá hạn tài chi nhánh NHCT Đống Đa.
đơn vị: tỷ đồng
chỉ tiêu
2001
2002
2003
nợ qua hạn
14
10
8
( Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng chi nhánh NHCT Đống Đa)
Như vậy tình hình nợ quá hạn của chi nhánh có xu hướng tôt. Tỷ lệ nợ quá hạn giảm dần qua các năm. Nếu như năm 2001 là 14 tỷ đồng , năm 2002 giảm xuống còn 10 tỷ đồng thì đến năm 2003 đã giảm xuống chỉ còn có 8 tỷ đồng. Điều đó đã thể hiện sự cố gắng của công tác tín dụng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng cũng như sự cố gắng tích cực của phòng kinh doanh đã tích cực đôn đốc thu hồi nợ qua hạn khó đòi nên trong năm 2003 đã thu hồi đựơc 2042 tỷ đồng. Để hạn chế nợ quá hạn mới phát sinh, ngoài việc thường xuyên đôn đốc thu hồi nợ, chi nhánh còn luôn coi trọng việc phân tích đánh giá các yếu tố về tình hình tài chính, khả năng phát triển kinh doanh và thẩm định kỹ từng phương án, dự án sản xuất kinh doanh cụ thể của khách hàng từ đó có những quyết định cho vay đúng đắn.
2.4/ Hoạt động kinh tế đối ngoại:
Đi đôi với hoạt động kinh doanh đối nội, hoạt độn kinh doanh đối ngoại cũng được mở rộng như: dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ chi trả kiều hối....
Những năm vừa qua, chi nhánh NHCT Đống Đa đã không ngừng cố gắng khơi tăng nguồn ngoài tệ, không ngừng đáp ứng nhu cầu ngoài tệ cho khách hàng. Năm 2003, hoạt động nghiệp vụ ngân hàng quốc tế cuả chi nhánh đã đạt được một số những thành tựu sau:
Thanh toán XNK tăng 12% so với năm 2002
Mở hơn 543 L/C nhập( tăng 6,8% so với năm 2002)
Thanh toán 643 l/C nhập.
Thanh toán 21L/C xuất.
Như vậy bằng nhiều biện pháp tích cực, chủ đông, trong những năm vừa qua, chi nhánh đã không ngừng khơi dậy nguồn vốn huy động, tăng trưởng dư nợ lành mạnh, tiết giảm tối đa các khoản chi phí chưa thực sự cần thiết; đồng thời tận thu các khoản nợ quá hạn, khó đòi và lãi treo; cùng với sự nỗ lực mở rộng các hoạt động kinh doanh đối ngoại nên kết quả kinh doanh của chi nhánh NHCT Đống Đa trong nhiều năm qua đều vượt chỉ tiêu. trong năm 2003 tổng thu nhập của chi nhanh đạt 180 tỷ đồng. với kết quả kinh doanh đó chi nhanh luôn luôn là đơn vị dẫn đầu, được xếp loại đơn vị xuất sắc. năm 2002 đã được trao tặng danh hiệu
“Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới “
II/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA.
1/ Vvài nét về tình hình xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian qua.
Tình hình XK của nước ta những năm qua có thể điểm lại trên một số nét chính như sau:
Bảng 5: Kim ngạch và tốc độ tăng Xuất khẩu.
Năm
2001
2002
ước2003
1.tổngkimgạch XK(triệuUSD
15.027
16.705,8
19.880
2. mức tăng tuyệt đối(triệuUSD)
546
1.677
3.174
3.tốc độ tăng so với năm trước(%)
3,8
11,2
19,0
Thứ nhất: Quy mô Xk liên tục tăng và năm 2003 đạt mức cao nhất từ trước tới nay. Mức tang so với năm trước cũng đạt cao nhất từ trước tới nay.
Thứ hai: Về tốc độ tăng, năm 2003 kim ngạch tăng cao nhất trong 3 năm qua. Tốc độ tăng này gấp 2,6 lần tốc độ tăng GDP, nên tỷ lệ kim ngạch XK so với GDP đã khá cao so với năm trước (năm 2003 đạt 51,2%, năm 2002 đạt 47,6%, năm 2001 đạt 46%).
Thứ ba: Xuất khẩu đã vượt khé hoạch năm đề ra ( cao gấp đôi về tốc độ và cao hơn 1,8 tỷ USD)
Thứ tư: Kim ngạch XK bình quân đầu người đạt 246,4USD, vượt xa các năm trước ( năm 2002 đạt 209,5 USD, năm 2001 đạt 191 USD).
thứ năm: thị trường XK được mở rộng. Với phương châm đa dạng hoá, đa phương hoá, Vn đã có vùng lãnh thổ ở đủ cả 5 châu lục, trong đó Xk tới 219 nước, nhập khẩu từ 151 nnước; có 151 nước VN xuất siêu, 70 nước VN nhập siêu.
Trong các châu lục thì châu á- một thị trường với nhiều điểm tương đòng- hiện chiếm tỷ trọng lớn nhất( 47,6%). Châu Mỹ từ chỗ đứng thứ 4, đến năm 2001 đã vượt qua châu Đại Dương đứng lên thứ 3 và năm 2003 đã vượt qua Châu Âu lên đứng thứ 2 với tỷ trọng 21,3%. Châu Phi là thì trường tiềm năng với các mặt hàng không đòi hỏi cao về chất lượng và là thế mạnh cảu nước ta.
Trong các nước và vùng lãnh thổ, 4 nước Mỹ, Nhật bản, CHND Trung Hoa, Australia là thì trường lớn nhất. kim ngạch xuất khẩu cảu các thị trường này trong tháng 10 năm 2003 đã vượt 1tỷ USD.
Thứ sáu: mặt hàng XK đã gia tăng về số lượng, số loại,và cơ cấu. Đến năm 2003 đã có 17 mặt hàng chủ lực đạt trên 100triệu USD theo nhóm hàng, tỷ trọng hàng CN nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng khá, còn tỷ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông lâm- thuỷ sản giảm xuống.
Xét theo mức độ chế biến tỷ trọng hàng sơ chế đã giảm dần, từ 55,8% và xuống khoảng 49% năm 2003.
thứ bảy: nhứng năm trước, kim ngạch xuat khảu tăng hầu như hoàn toàn do lượng XK tăng, còn giá trị XK giảm hay tăng không đáng kể. Năm 2003 , kim ngạch XK tăng vừa do lượng vừa do giá.
thứ tám: nhờ XK tăng mà nhập khẩu nhiều mặthàng tăng cao, nhất là những mặt hàng phục vụ đổi mới kỹ thuật- công nghệ và sản xuất hàng xuất khẩu.
Tuy đạt được nhièu vượt trội, nhưng XK cũng còn những h...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hoàn thiện các chương trình du lịch nội địa của công ty cổ phần đầu tư Mở - Du lịch Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty hà thành trong điều kiện Việt Nam là thành viên chính thức của WTO Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng hoạt động bao thanh toán nội địa của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu rau quả I Luận văn Kinh tế 0
S Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh VietinBank Ninh Bình Luận văn Kinh tế 2
S Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty thương mại xây Luận văn Kinh tế 0
J Giải pháp thu hút việc mở và sử dụng tài khoản cá nhân để phát triển phương thức thẻ tại NHNo&PTNT h Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp mở rộng cho vay, gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Y Luận văn Kinh tế 0
L Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng ở chi nhánh NHNo & PTNT Tam Trinh Luận văn Kinh tế 0
W Giải pháp mở rộng cho vay đối với cho vay trả góp mua ôtô của VPBank - Phòng giao dịch Trần Duy Hưng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top