mouse.tepid

New Member

Download miễn phí Luận văn Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất nhập khẩu chè của Công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU 1
I. Xuất khẩu hàng hoá trong nền kinh tế thị trường: 1
1. Khái niệm xuất khẩu: 1
2. Vai trò và ý nghĩa của hoạt động xuất khẩu. 1
II. Những hoạt động chủ yếu trong quá trình kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp. 3
1. Nghiên cứu và lựa chọn thị trường xuất khẩu. 3
2. Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh. 3
3. Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng. 4
3.1. Các bước giao dịch 4
3.2. Các hình thức đàm phán. 5
3.3. Ký kết hợp đồng 5
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng 5
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHÈ HIỆN NAY TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN 7
A. Khái quát về công ty: 7
1. Quá trình hình thành và phát triển: 7
2. Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý. 7
3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên là : 9
4. Nguồn vốn. 9
5. Nguồn nhân lực. 10
b.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và thị trường xuất khẩu chè hiện nay tại Công ty xuất nhập khẩu thái nguyên: 10
1. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu chè của công ty. 10
2. Các mặt hàng chè xuất khẩu của công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên 12
3. Thực trạng thị trường xuất khẩu chè của công ty. 13
C. Đánh giá chung về tình hình thu mua và xuất khẩu chè ở công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên . 15
1. Những kết quả đạt được trong việc thu mua và xuất khẩu chè của công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên 15
2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân. 17
2.1. Những vấn đề tồn tại. 17
2.2. Nguyên nhân: 18
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CHÈ Ở CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THÁI NGUYÊN 21
A. Về phía Công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên: 22
1. Chiến lược hoạt động xuất khẩu của Công ty: 22
1.1. Chiến lược cạnh tranh bằng giá cả. 22
1.2. Chiến lược cạnh tranh bằng chất lượng và chủng loại 22
1.3. Cạnh tranh bằng dịch vụ và chăm sóc khách hàng, bằng quan hệ công chúng để quảng bá thương hiệu. 22
1.4. Cạnh tranh bằng Marketing, trong đó cần lưu ý quảng cáo xúc tiến thương mại. 22
2. Cải tiến cách hoạt động và quản lý 22
2.1. Về mặt tổ chức: 22
2.2. Các yếu tố đầu vào: 23
3. Đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ sản xuất: 25
4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, phát triển kèm theo để nâng cao mô hình cạnh tranh: 26
5. Nghiên cứu phát triển thị trường, hệ thống phân phối và giới thiệu sản phẩm: 27
6. Quản lý chất lượng sản phẩm trước và sau sản xuất 28
6.1. Giảm tối thiểu rủi ro bằng phương pháp phân tích môi trường kinh doanh, phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để loại trừ hoàn cảnh phát sinh ra rủi ro. 28
6.2. Tiết kiệm để bù đắp mất mát rủi ro bằng lập quỹ dự phòng tài chính 28
6.3. Chia sẻ rủi ro bằng phương pháp đa dạng hoá trong kinh doanh. 29
6.5. Bảo hiểm cho hàng hoá, tài sản kinh doanh bảo hiểm ra đời do sự tồn tại khách quan của rủi ro, là để bù đắp về tài chính nhằm khắc phục hậu quả của rủi ro chứ không phải để ngăn chặn rủi ro, khi tham gia hoạt động bảo hiểm công ty cần chú ý: 29
B. Kiến nghị với Chính phủ: 29
C. Về phía ngành chè: 30
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty rất có hiệu quả và Công ty đã rất chú trọng đến việc phát triển vốn để có thể giành thế chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
5. Nguồn nhân lực.
Con người luôn là nhân tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành công hay thất bại trong mọi hoạt động sản xuất của Công ty. Hiện nay Công ty có 300 cán bộ công nhân viên và đội ngũ cán bộ phần nào đã được trẻ hoá, lành nghề năng động, sáng tạo và có tính kỷ luật cao. Công ty đã có chủ trương nâng cao tay nghề và trình độ của người lao động để thích ứng với dây truyền công nghệ sản xuất mới là tiền đề nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty. Bên cạnh đó Công ty đã nâng cao trình độ quản lý của cấp lãnh đạo nhằm nắm bắt kịp thời những tiến bộ của công nghệ mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhà quản trị giàu chất xám, phát huy chức năng động và quyết đoán của mỗi thành viên trong Công ty.
b.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và thị trường xuất khẩu chè hiện nay tại Công ty xuất nhập khẩu thái nguyên:
1. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu chè của công ty.
Tình hình xuất khẩu chè của công ty mấy năm gần đây đều có những dấu hiệu đáng mừng. Điều đó được biểu hiện qua (phụ lục biểu 3)
Qua phụ lục biểu 3 ta thấy kim ngạch xuất khẩu chè của công ty các năm gần đây đều tăng , sở dĩ có được điều này công ty có được nguồn tiêu thụ tương đối ổn định. Chè của công ty đã được xuất khẩu tới các khu vực như Trung Cận Đông và thị trường truyền thống là Liên bang Nga, sau thời gian bị gián đoạn công ty đã bắt đầu nối lại được.
Năm 2001 sản lượng chè của công ty bị giảm một cách đáng kể sản lượng chỉ đạt 47 tấn. Nguyên nhân là do cuộc khủng hoảng tiền tệ của các nước Châu á đã tác động tới thị trường Đài Loan của công ty bị giảm sút. Trong điều kiện đó buộc công ty phải chuyển hướng kinh doanh và tìm kiếm thị trường mới.
Bước sang năm 2002 công ty đã bắt đầu có những thị trường mới, sản lượng và kim ngạch chè tăng cao. Sản lượng xuất khẩu chè đạt 105,4 tấn tăng 4,35 lần so với năm 2001 và tăng 1,9 lần so với năm 2004 về lượng ,giá trị tăng 4,5 lần so với năm 2001 và tăng gấp 2,15 lần so với năm 2004. Sở dĩ có được điều này là bước chuyển mình của mặt hàng chè của công ty, hiệu quả của các hợp đồng chè là tương đối cao việc đầu tư vào nghiên cứu thị trường mới có những kết quả rõ rệt như số lượng thị trường tăng và sản lượng cũng như kim ngạch xuất khẩu đều tăng. Việc thu mua cung ứng hàng cũng như công tác kiểm tra hàng hoá, mẫu mã bao bì, là một trong những yếu tố giúp công ty củng cố được địa vị của mình trên thị trường quốc tế.
Sang năm 2003 thị trường chè của công ty tương đối ổn định, những thị trường quen thuộc vẫn được duy trì. Hoạt động của các cán bộ chuyên trách tương đối có hiệu quả. Sản lượng xuất khẩu chè của công ty đạt con số 228 tấn tăng gấp 1,1 lần so với năm 2002 và giá trị 1,04 lần .
Riêng năm 2004 sản lượng xuất khẩu chè của công ty có những bước đột phá mới. Công ty đã có hợp đồng với thị trường được coi là truyền thống của những năm trước sau khi bị gián đoạn đó là Liên Bang Nga. Do vậy sản lượng của công ty đạt tới 315 tấn, giá trị của xuất khẩu chè là hơn 300 nghìn USD. Những thành tựu trên là rất đáng kể, đã chứng tỏ được phần nào những nỗ lực của công ty trong thời kỳ đổi mới.
Để có một cái nhìn toàn cảnh tốc độ tăng trưởng về số lượng và gía trị xuất khẩu chè của công ty những năm gần đây ta có thể quan sát biểu sau:
Biểu 4: Tốc độ tăng trưởng theo số lượng và giá trị của xuất khẩu chè tại công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên
Năm
Về sản lượng (%)
Về kim ngạch (%)
2000
7
7,5
2001
- 66
- 52
2002
350
348
2003
10
4
2004
38
37
(Nguồn : Báo cáo tổng hợp XNK của công ty.)
Năm 2003 nhìn chung khối lượng và giá trị xuất khẩu chè đều tăng trưởng mạnh bởi công ty đã tìm được những thị trường mới như : ả Rập , Đức, Anh , ấn Độ…
Năm 2003 và năm 2004 là những năm xuất khẩu chè của công ty luôn có những tín hiệu đáng mừng, kim ngạch và sản lượng không ngừng tăng trưởng. Nguyên nhân là do sản xuất trong nước và những thị trường của công ty được mở rộng mà bắt nguồn từ quá trình cố gắng của công ty.
Tóm lại sản lượng và kim ngạch của xuất khẩu chè của công ty ngày một khẳng định được tầm quan trọng đối với công ty nói riêng và ngành chè nói chung.
2. Các mặt hàng chè xuất khẩu của công ty xuất nhập khẩu Thái Nguyên
Trong những năm qua công ty rất chú trọng tới cơ cấu mặt hàng xuất khẩu nói chung và mặt hàng chè nói riêng. Tình hình cơ cấu các loại chè xuất khẩu vào các thị trường được biểu hiện qua (phụ lục biểu 5).
Qua các bảng biểu của phụ lục ta thấy cơ cấu chè đen của công ty chiếm tỷ trọng lớn mặt hàng chè xuất khẩu những năm vừa qua. Trung bình từ năm 2002-2004 là 54,6%, trong đó chè xanh chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ ( chủ yếu là chè mang nhãn hiệu thương mại là: Bạch Tuyết), đây là loại chè mà được Châu á ưu chuộng do những đặc điểm truyền thống. Chè vàng và chè sơ chế chiếm tỷ trọng trung bình khoảng 15% trong cơ cấu chè xuất khẩu của công ty, chè vàng là một loại chè chữa bệnh nhưng chúng ta mới chủ yếu xuất khẩu được sang thị trường Đài Loan. Như vậy trong thời kỳ này nhu cầu trên thế giới về loại chè đen là tương đối cao, mặt hàng này được ưa chuộng trên thị trường Châu Âu và Trung Cận Đông.
Tuy nhiên để thâm nhập và tồn tại trên những thị trường này các cán bộ của công ty cần cố gắng hơn nữa vào công việc nghiên cứu thị trường và công tác thu mua tạo nguồn chè có chất lượng cao để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Trong cơ cấu xuất khẩu chè của công ty ta không thấy có chè thành phẩm điều này chứng tỏ chè thành phẩm của công ty cũng như của toàn ngành, vẫn chưa có chỗ đứng trên thị trường quốc tế. Đây là một thách thức đòi hỏi công ty phải có biện pháp tích cực hơn nữa để khai thác được lĩnh vực này.
Tóm lại việc phấn đấu tăng tỷ trọng mặt hàng chè có chất lượng cao là một trong chiến lược của công ty nhằm tăng cường uy tín cho công ty và nâng cao lợi nhuận bởi giá chè và thị trường chè có chất lượng cao là đầy hứa hẹn.
3. Thực trạng thị trường xuất khẩu chè của công ty.
Hiện nay chè của công ty được xuất khẩu sang một số nước trên thế giới. Các nước nhập khẩu chè chủ yếu của công ty như : ấn Độ, Đức, Đài Loan, ả Rập, Anh, Nga. Một số thị trường khác đang được quan tâm và triển khai tiếp thị , chào hàng để có cái nhìn cụ thể ta có thể quan sát biểu sau.
Biểu 6: Lượng chè xuất khẩu đến một số nước chủ yếu.
ĐVT: Tấn
Nước
2000
2001
2002
2003
2004
Đài Loan
50
47
2402
25
30
ấn Độ
57
-
67
70
80
Đức
-
-
75,52
75
75
ả Rập
-
-
16,2
30
32
Anh
-
-
22,.6
25
28
Nga
-
-
70
Nguồn : Báo cáo tổng hợp XNK của công ty
Qua bảng trên ta thấy tỷ trọng của các thị trường là không đồng đều. Để có các ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top