Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hoá tại Công ty sản xuất dịch vụ và xuất nhập khẩu Nam Hà Nội





MỤC LỤC
Chương I: Xuất khẩu trong định hướng phát triển kinh tế của đất nước
1.1. Khái niệm xuất khẩu và các hình thức xuất khẩu 1
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu 1
1.1.2.Các hình thức xuất khẩu 1
1.2. Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế thị trường 3
1.3. Vai trò của các công cụ tài chính trong thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá 6
1.3.1. Tín dụng xuất khẩu 6
1.3.2. Chính sách tỷ giá và quản lý ngoại hối 10
1.3.3. Trợ cấp xuất khẩu 14
1.3.4. Thuế và các ưu đãi về thuế 17
1.3.5. cách thanh toán và điều kiện giao hàng 18
1.4. Đặc điểm của xuất khẩu hàng hoá trong nền kinh tế chuyển đổi ở Việt
Nam 22
Chương II: Thực trạng sử dụng các công cụ tài chính trong xuất khẩu
hàng hoá tại Công ty SX – DV & XNK Nam Hà Nội( HAPRO)
2.1. Khái quát chung về Công ty SX – DV & XNK Nam Hà Nội 25
2.1.1. Sự hình thành và phát triển 25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty HAPRO 26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty HAPRO 27
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
thời gian qua 30
2.1.5. Tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty trong thời
gian qua 32
2.2. Tình hình sử dụng các công cụ tài chính trong xuất khẩu hàng hoá tại
Công ty HAPRO 35
2.2.1. Tín dụng xuất khẩu 35
2.2.2. Trợ cấp xuất khẩu 43
2.2.3. Chính sách tỷ giá hối đoái và quản lý ngoại hối 46
2.2.4. Thuế và các ưu đãi về thuế 49
2.2.5. cách thanh toán và điều kiện giao hàng 51
Chương III: Một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả xuất khẩu
hàng hoá tại Công ty SX – DV & XNK Nam Hà Nội
3.1.Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới 55
3.1.1. Phương hướng xuất khẩu của Đảng và Nhà nước giai đoạn
2001-2010 58
3.1.2. Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới 56
3.2. Các giải pháp tài chính nâng cao xuất khẩu hàng hoá tại Công ty HAPRO
3.2.1. Tín dụng xuất khẩu 59
3.2.2. Trợ cấp xuất khẩu 61
3.2.3. Chính sách tỷ giá và quản lý ngoại hối 62
3.2.4. Chính sách thuế và các ưu đãi về thuế 64
3.2.5. cách thanh toán và điều kiện giao hàng 65
3.3. Điều kiện thực hiện 67
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh các phòng quản lý, phòng đối ngoại, phòng khu vực thị trường, Trung tâm xuất nhập khẩu và dịch vụ thương mại. Trong đó số phòng và trung tâm trực tiếp làm xuất nhập khẩu là 11
- Khối sản xuất gồm 5 Xí nghiệp: Xí nghiệp gốm Chu Đậu - Nam Sách- Hải Dương, Xí nghiệp Sắt mỹ nghệ- Bình Dương, Xí nghiệp Liên hiệp chế biến Thực phẩm, Xí nghiệp cà phê Sinh Thái, Xí nghiệp Toàn Thắng - Gia Lâm - Hà nội
- Khối các công ty đa sở hữu gồm 7 Công ty: Công ty cổ phần mành trúc Hapro, Công ty cổ phần thực phẩm truyền thống Hapro, Công ty cổ phần nước uống tinh khiết Hapro, Công ty cổ phần rượu vang thảo mộc Hapro, Công ty cổ phần Sứ Bát Tràng Hapro, Công ty cổ phần Simex, Công ty cổ phần Thăng Long.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty HAPRO hoạt động sản xuất kinh doanh trên cả 3 lĩnh vực: sản xuất, dịch vụ và xuất nhập khẩu, trong đó xuất khẩu là hoạt động chủ đạo. Chức năng chính và nhiệm vụ chính của Công ty hiện nay là:
Tổ chức sản xuất, thu mua chế biến và xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng nông lâm hải sản, thủ công mỹ nghệ
Nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước.
Sản xuất–kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, rượu, chè, nước giải khát
Kinh doanh dịch vụ thương mại, du lịch, khách sạn, ăn uống…
Xây dựng và thực hiện các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Sở Thương mại Hà nội, đồng thời xây dựng các phương án vàa triển khai theo đúng kế hoạch, mục tiêu đặt ra của Công ty.
Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, cải tiến công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Hiện nay Công ty có hệ thống cơ sở sản xuất và mạng lưới bán hàng nội địa ở 16 Tỉnh, Thành phố trong cả nước, thiết lập được quan hệ thương mại với khách hàng quốc tế ở 53 quốc gia, giao dịch với khách hàng thuộc 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Các sản phẩm của HAPRO không chỉ được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm mà thương hiệu HAPRO đã và đang được các doanh nhân, thương nhân trên khắp thế giới biết đến và tin cậy.
Trong 5 năm gần đây Công ty đã liên tục đạt được nhiều danh hiệu thi đua do Đảng và Nhà nước khen tặng như: năm 2002 được tặng cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2001), Bằng khen về thành tích xuất khẩu 4 năm liền (2001-2002) của hội đồng xét thưởng Nhà nước…
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty HAPRO
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận
Ban Giám đốc:
Giám đốc: là người đứng đầu Công ty do Sở Thương mại bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
Phó Giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc, thay mặt Giám đốc giải quyết các vụ việc theo nguyên tắc và đảm nhiệm các công việc được
Các phòng chức năng:
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện chế độ lương thưởng, công tác tuyển dụng, bố trí cán bộ. Ngoài ra phòng còn có trách nhiệm quản lý, sửa chữa cơ sở vật chất kỹ thuật, thực hiện công tác tiếp tân.
Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi, việc sử dụng tài sản., tiền vốn,.. .
Phòng tổng hợp: Có nhiệm vụ nghiên cứu và đề xuất với giám đốc xây dựng các chương trình phát triển ngắn hạn, dài hạn và chuyên đề đột xuất nhằm phát triển thị trường, ngành hàng, mặt hàng, thương hiệu, .. .
Phòng khu vực thị trường: Có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát, tiếp cận thị trường, duy trì và tìm ra nguồn hàng mới, tìm kiếm khách hàng, chào bán hàng, theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu, tổ chức giao hàng, lập chứng từ thanh toán, giải quyết tranh chấp.
Phòng quảng cáo: Có nhiệm vụ xây dựng chiến lược, trực tiếp thực hiện công tác quảng cáo, tiếp thị nhằm xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hoá, thúc đẩy thị trường trong và ngoài nước.
Phòng đầu tư: Có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất xây dựng dự án theo định hướng sản xuất kinh doanh của công ty.
Bộ phận kinh doanh:
Phòng XNK I: Thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp đồ nhựa, hàng công nghiệp nhẹ, nông sản, dược liệu và dịch vụ xuất nhập khẩu uỷ thác
Phòng XNK II: Thực hiện xuất khẩu trực tiếp hàng thủ công mỹ nghệ và dịch vụ xuất nhập khẩu uỷ thác.
Phòng XNK III: Thực hiện xuất khẩu hàng thuê ren, may mặc, đan móc và có thể là hàng nông sản khi vào vụ.
Phòng XNK IV: Thực hiện xuất khẩu hàng nông sản và dịch vụ uỷ thácr
Trung tâm máy và thiết bị: Xây dựng quản lý phòng trưng bầy, quảng cáo, giới thiệu quy trình công nghệ, dịch vụ và chức năng tư vấn thị trường.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua.
Công ty SX –DV & XNK Nam Hà Nội là doanh nghiệp trực thuộc Bộ Thương mại đã có hoạt động lâu năm trên lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, làm ăn tạo được uy tín lớn trên thị trường trong nước và quốc tế. Trong thời gian qua Công ty đã không ngừng phấn đấu vươn lên trở thành một trong nước DN Nhà nước hạng I, dẫn đầu trong khối DN của Thành phố Hà nội. Có thể thấy được tình hình phát triển sản xuất của Công ty thông qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1 Nguồn: tính toán theo số liệu phòng Kế toán tài chính
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2002-2003
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2003/2002
±
%
Tổng Doanh Thu
268.168.522.389
565.797.957.732
297.629.435.343
110%
Các khoản giảm trừ
0
0
Doanh Thu thuần
268.168.522.389
565.797.957.732
297.629.435.343
110%
Giá vốn hàng bán
229.903.999.331
515.109.579.579
285.205.508.248
124%
Lợi nhuận gộp
38.264.523.058
50.688.378.153
12.423.855.095
32%
Doanh thu hoạt động tài chính
828.261.438
2.637.845.813
1.845.584.375
222%
Chi phí hoạt động tài chính
2.627.578.680
6.968.021.006
4.340.433.326
165%
Chi phí bán hàng
27.222.970.978
31.484.089.112
4.261.118.134
15.6%
Chi phí quản lý DN
7.545.457.550
13.711.065.168
6.165.607.618
81%
Lợi nhuận từ HĐSXKD
1.696.768.288
1.199.048.680
- 497.719.608
- 29%
Lợi nhuận khác
141.673.731
816.336.630
674.662.899
476%
Tổng thu nhập trước thuế
1.838.442.019
2.015.385.310
176.943.291
9.6%
Thuế TNDN
588.301.446
644.923.290
56.621.844
9.6%
Lợi nhuận sau thuế
1.250.140.573
1.370.462.020
120.321.447
9.6%
Như vậy, thông qua số liệu trên, có thể thấy kết quả kinh doanh của toàn công ty: doanh thu năm 2003 tăng hơn 110% so với năm 2002; lợi nhuận trước thuế tăng 120.321.447 đồng so với năm 2002. Công ty cần tiếp tục duy trì và phát triển tốc độ này trong các năm tiếp theo
Năm 2003 mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh còn gặp khó khăn do chiến tranh I rắc và bệnh dịch SAR làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh song với ý chí quyết tâm, linh hoạt, năng động trong chuyển hướng thị trường, mặt hàng cùng với các giải phải pháp đẩy mạnh xuất khẩu theo ba hướngxc tiến thương mại- phát triển thị trường; nghiên c
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top