Download miễn phí Khóa luận Xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội





MỤC LỤC
Nội dung Trang
Mục lục 1
Lời nói đầu 3
Chương 1:
Lý luận chung về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 5
1.1. Thực chất – vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 5
1.1.1. Khái niệm 5
1.1.2. Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 8
1.1.3. Các mối liên hệ trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 10
1.2. Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp .
Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 11
1.2.1. Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 11
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 21
1.3. Phương hướng – biện pháp cơ bản nhằm củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong các doanh nghiệp nước ta hiện nay. 22
1.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 22
1.3.2. Những phương pháp hình thành cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 23
1.3.3. Thực trạng và công tác tổ chức bộ máy quản lý trong các doanh nghiệp nước ta hiện nay
Chương 2:
Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cơ khí Hà Nội 31
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 31
2.2. Một số đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Công ty 34
2.2.1. Tính chất hoạt động và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 34
2.2.2. Đặc điểm công nghệ chế tạo sản phẩm 35
2.2.3. Đặc điểm về nhà xưởng, máy móc thiết bị 37
2.2.4. Đặc điểm về nguyên vật liệu 39
2.2.5. Đặc điểm về lao động 40
2.2.6. Đặc điểm về tài chính 42
2.3. Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cơ khí Hà Nội 43
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cơ khí Hà Nội 43
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong bộ máy quản lý Công ty CKHN 45
2.3.3. Mối quan hệ giữa các đơn vị trong Công ty 73
2.3.4. Đánh giá chung về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty CKHN 75
Chương 3:
Một số giải pháp nhằm góp phần xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cơ khí Hà Nội 79
3.1. Hoàm thiện cơ chế quản lý 79
3.2. Sắp xếp lại một số bộ phận phù hợp với nhiệm vụ và đặc điểm SXKD 80
3.3. Bố trí lại số lượng lao động quản lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 80
3.4. Nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên thông qua đào tạo, tuyển chọn 83
3.5. Xây dựng tiêu chuẩn cho cán bộ 83
3.6.Cải thiện điều kiện làm việc của lao động quản lý 85
3.7. Biện pháp kinh tế 86
3.8. Một số biện pháp khác 87
Lời kết 88
Tài liệu tham khảo 89
Ý KIẾN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 90
Ý KIẾN CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI 91
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c thiết bị của Công ty được coi là hiện đại nhất ở Việt Nam vào thời điểm đó. Tuy nhiên, qua nhiều năm hoạt động, đến nay máy móc của Công ty đã trở nên lạc hậu, mức độ hao mòn lớn ( đểu trên 50%), chi phí bảo dưỡng hàng năm rất tốn kém do đó không phù hợp với thực tế sản xuất vì sản phẩm sản xuất ra với giá thành cao, khó có thể cạnh tranh được trên thị trường.
Nhưng do nguồn vốn eo hẹp nên Công ty chưa có điều kiện để thay thế, Công ty đã đưa ra giải pháp tạm thời, trước mắt chỉ tập trung sửa chữa định kỳ và nâng cấp một số giàn thiết bị quan trọng của các phân xưởng.
Thực tế như sau:
Số
TT
Tên máy
Số lượng
Nâng cấp hoá
Chưa nâng
cấp hoá
1
Máy tiện
52
8
2
Máy doa
2
4
3
Máy hàn điện
8
2
4
Máy mài
16
4
Trong vài năm gần đây, Công ty đã lập dự án đầu tư mua sắm mới một số trang thiết bị quan trọng trong khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm đúc, trang bị máy tính cho các phòng ban nghiệp vụ, đầu tư nâng cao độ chính xác của các thiết bị hiện có bằng hệ điều khiên chương trình số, bảo hành, bảo dưỡng để ổn định các thiết bị chính.
Năm 2001 là giai đoạn thực hiện dự án mở rộng sản xuất thông qua cải tạo và hiện đại hoá xưởng đúc có công suất 12000 tấn/ năm. Nghiệm thu hệ thống lò nấu luyện tại phân xưởng gang và đã đưa vào chạy thử từ tháng 7 năm 2001. Tiếp nhận hầu hết thiết bị của hai dây chuyền Furan phân xưởng gang và thép, chuẩn bị các điều kiện để triển khai, lắp đặt vào cuối tháng 1 năm 2002, hoàn thành cơ bản việc xây dựng xưởng gang.
Năm 2002: Bươc vào năm 2002 Đảng uỷ ban giám đốc Công ty đã xác định phải tổ chức tốt việc thực hiện các dự án đầu tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đây cũng là năm Công ty có nhiều thay đổi về các dự án.
Năm 2003 và 2004: Thực hiện về cơ bản các hạng mục đầu tư phục vụ chế tạo thiết bị toàn bộ.
Mặc dù tình trạng chung về máy móc thiết bị của Công ty tương đối lạc hậu và chưa được đổi mới toàn diện, song nhờ một số biện pháp đầu tư chiều sâu nên Công ty đã đạt được một số kết quả khả quan. Ban lãnh đạo Công ty vẫn phải có kế hoạch đào tạo và sắp xếp lại lao độngđể đáp ứng được yêu cầu trong công việc, đảm bảo cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tinh giảm.
2.2.4. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Với mỗi doanh nghiệp sản xuất thì tuỳ theo cấu tạo, công dụng của sản phẩm
và công nghệ sản xuất mà sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau. Công ty Cơ khí Hà Nội là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nên nguyên vật liệu mang tính đặc trưng cho ngành công nghiệp. Sản phẩm chính của Công ty là máy công cụ, thép cán có cấu trúc khác nhau và phức tạp do nhiều bộ phận, chi tiết hợp thành nên nguyên vật liệu sử dụng khác nhau và rất đa dạng phong phú. Hàng tháng Công ty phải sử dụng hàng trăm loại vật liệu khác nhau nên chỉ cần một sự thay đổi nhỏ cũng làm cho tổng chi phí vật liệu và chi phí sản xuất thay đổi. Hơn nữa nguyên liệu chính của Công ty là thép hợp kim, hiện nay nguồn nguyên vật liệu này trong nước rất hiếm nên 60% là phải nhập khẩu từ nước ngoài, chủ yếu là từ Trung Quốc, Nhật Bản, Nga.
Tuy nhiên, trong một số năm vừa qua do sự biến động của thị trường nước ngoài, do sự khan hiếm của nguyên vật liệu nên công tác thu mua gặp rất nhiều khó khăn.
Một vấn để đặt ra cho Công ty lúc này là phải tìm được thị trường thay thế, đặc biệt chú trọng thị trường trong nước để Công ty chủ động hơn trong công tác chuẩn bị nguyên vật liệu làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được thông suốt, tránh được những thiệt hại do thiếu nguyên vật liệu gây ra.
Công tác sử dụng nguyên vật liệu như xây dựng định mức một cách hợp lý, tiết kiệm nhưng phải đảm bảo chất lượng sản phẩm …đều được ban lãnh đạo Công ty rất quan tâm. Tuy nhiên, trong thực tế Công ty vẫn có hiện tượng sản phẩm hỏng hàng loạt. Vấn đề này đòi hỏi Công ty phải thiết lập hệ thống quản lý chặt chẽ hơn về vật tư, năng lượng và định mức, nâng cao khả năng quản lý, thiết kế kỹ thuật và thiết kế công nghệ. Đây là bước khởi đầu cho việc sản xuất sản phẩm, cũng là tiền đề cho việc tiết kiệm vật tư, hạ giá thành sản phẩm .
2.2.5. Đặc điểm về lao động
Lao động là nguồn lực quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung.
ở Công ty Cơ khí Hà Nội, do tính chất công việc là ngành kỹ thuật khá nặng nhọc và độc hại, đòi hỏi lao động phải có sức khoẻ, có trình độ tay nghề, có tính kiên trì và lòng yêu nghề nên phần lớn lao động là nam giới. Hầu hết cán bộ công nhân viên đều là những người có thâm niên công tác, gắn bó với sự ra đời và phát triển của Công ty .
Theo số liệu ngày 31/12/2004,cơ cấu lao động của Công ty được thể hiện trong bảng sau:
Stt
Chỉ tiêu
Năm 2004
1
Chỉ tiêu chung
Trong đó nữ
890
188
2
Tuổi bình quân chung
Tuổi bình quân nam
Tuổi bình quân nữ
<=24
25 – 44
45 – 54
>=55
38.04
37.85
38.74
138
434
266
42
3
Lao động theo khu vực
Gián tiếp
Trực tiếp
237
653
4
Trình độ
>= Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông
179
13
85
29
555
30
Qua bảng trên ta thấy, tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty tính đến hiện nay gồm 890 người.
Số lượng lao động trực tiếp có 653 người chiếm 73.4%, số lao động gián tiếp là 237 người chiếm 26.6% tổng số lao động toàn Công ty. Thống kê của ngành cơ khí hiện nay, tỷ lệ lao động gián tiếp hợp lý là từ 10% – 15%. Vì vậy, tỷ lệ này tại Công ty Cơ khí Hà Nội là cao so với quy định chuẩn. Yêu cầu đặt ra đối với Công ty là phải tinh giảm lực lượng lao động quản lý.
Số lao động nữ có 188 người chiếm 21%, lao động nam có 702 người chiếm 79% trong tổng số cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Lao động trong Công ty có tuổi đời bình quân là 38.04 tuổi, trong đó tuổi bình quân của lao động nữ là 38.74, của nam là 37.85. Đây là lợi thế trong Công ty sản xuất công nghiệp vì đội ngũ này có rất nhiều kinh nghiệm. Tuy nhiên lại có hạn chế trong khả năng thích nghi với khoa học công nghệ mới.
Về chất lượng: Số lao động có trình độ Đại học là 179 người chiếm 21.1% trong tổng số lao động, chiếm75.6% trong tổng số lao động gián tiếp.
Số lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp là 98 người chiếm 11% trong tổng số lao động. Có trình độ sơ cấp và lao động phổ thông là 59 người chiếm 6.6%.
Còn lại 555 người là công nhân kỹ thuật, chiếm 85% tổng số lao động toàn Công ty .Số lao động có tay nghề bậc 5/7 trở lên là 351 người chiếm 63,2%. Đây là yếu tố chính góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty.
2.2.6. Đặc điểm về tài chính của Công ty
Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ rất nhiều nguồn khác nhau như: vốn tự có, vốn vay, vốn hoạt động thuế, vốn hoạt động tài chính, vốn liên doanh…Hiện nay vốn của Công ty Cơ khí Hà Nội là 190 tỷ đồng, trong đó: vốn cố định là 64 tỷ đồng chiếm 33,7%; vốn lưu động là 126 tỷ đồng, chiếm 66,3%.
Thông thường đối với những doan...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính bằng công nghệ phần mềm ViLIS tại thị trấn Thắng – huyện Hiệp Hòa – tỉnh Bắc Giang Khoa học Tự nhiên 0
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế chương “dòng điện không đổi” Luận văn Sư phạm 0
D Báo cáo thực tập tổng hợp tại Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam Kiến trúc, xây dựng 0
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0
D Thí nghiệm xác định hàm lượng ion đồng theo phương pháp chuẩn độ tạo phức và xây dựng một số bài thí nghiệm Luận văn Sư phạm 0
D Pháp luật về hợp đồng và thực tiễn thực hiện hợp đồng xây dựng công trình thủy lợi tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Hải Phòng Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng Tây Bắc Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top